Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 12 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 12 năm 2011

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- ND Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II - Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Phương pháp:

 -Diễn giải, Đàm thoại, LTTH

IV - Các hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 12 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 12
Thứ hai ngày 7 tháng 111 năm 2011
Ngày soạn 6/11/2011
Tiết 1 : Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- ND Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II - Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Phương pháp:
	-Diễn giải, Đàm thoại, LTTH
IV - Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Chia đoạn đọc:( 3 đoạn )
+ Đoạn 1: Từ đầu... đến nếp khăn.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... không gian.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi với nhau theo cặp để trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
* Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài
( từ Gió tây lướt thướt... đến từng nếp áo, nếp khăn)
Chú ý nhấn giọng các từ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
- Nhận xét đánh giá phần thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học, gọi HS nêu lại nội dung và rút ra bài học cho bản thân.
- Về nhà luyện đọc thêm.
- HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
.
- 1 HS khá đọc bài
- 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc theo 3 phần kết hợp luyện đọc từ Chin San, chín nục...
- 3 HS đọc và giải nghĩa từ khó SGK
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi SGK và lần lượt trình bày ý kiến.
- Nhận xét bổ sung.
- Nêu nội dung bài đọc và ý nghĩa của bài.
- 3 HS tiếp nối đọc lại bài văn 
- Chọn và luyện đọc diễn cảm đoạn đoạn 2
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá giọng đọc của bạn.
- Nêu lại nội dung bài. (Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả)
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
.Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “Giặc đói”, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại :giặc đói”, giặc dốt: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trong SGK
Các tư liệu về phong trào “ Diệt giặc đói, diệt giặc dốt
III Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Đghi nhớ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu tình thế nguy hiểm ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám, đặt vấn đề.
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì?
+ Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc? Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?
- GV nhận xét, kết luận
b. Hoạt động 2 ( Làm việc theo cặp)
- GV nêu câu hỏi YC HS thảo luận, trả lời.
+Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì?
+ Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống giặc đói, như thế nào?
+ Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân ta được thể hiện như thế nào?
( HD HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu)
- GV nhận xét kết luận chung.
c. Hoạt động 3(Làm việc theo cặp)
- YC HS nêu:
+ ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” là gì?
3. Củng cố - dặn dò
- Giúp HS nắm vững các ý chính của bài.
- Dặn HS sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến....
- 1- 2 HS trình bày.
.
- HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi GV nêu ra:
+Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây, chống phá Cách mạng.
+Lũ lụt và hạn hán...
+Nạn đói....
+ Hơn 90% đồng bào không biết chữ....
*Nước ta trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
2. Sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ để nươc ta vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi của GV.
- Đại diện các nhóm trình bay, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
- HS thảo luận theo cặp và nêu ý nghĩa....
- Nhận xét hoàn thiện ý đúng.
	Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000 ...
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
 - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
II - Đồ dùng dạy học: 
Bảng con.Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra: 
- Gọi HS nhắc lại cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài.
* Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
GV giới thiệu VD1
Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân.
Gợi ý để HS rút ra nhận xét như trong SGK
Giới thiệu VD2 hướng dẫn HS thực hiện tương tự.
Gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;... 
3. Thực hành
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu HS làm miệng theo cặp.
BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
GV nhận xét chung,
BT3: Gọi HS đọc bài toán, hướng dẫn HS từng bước.
GV chấm chữa một số bài
Nhận xét chốt lại cách giải toán 
4. Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu chốt lại cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
- Chuẩn bị tiết 57: Luyện tập
- 2 HS trả lời.
a) VD1: HS nêu kết quả của phép nhân:
 27,867 10 = 278,67
- HS rút ra nhận xét như (SGK - 57) 
HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
b) VD2: HS trao đổi theo cặp rồi tự thực hiện tương tự.
- HS rút ra nhận xét như (SGK - 57) 
*HS nêu cách nhân một số thập phân với 100.
- 1 vài HS nêu lại quy tắc (SGK trang 57)
- HS lấy VD minh họa
BT1 (trang 57): 1 HS đọc yêu cầu
- HS trình bày miệng theo cặp.
- HS trình bày miệng trước lớp.
* Củng cố: cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
BT2(trang 57): 1 HS đọc yêu cầu
+ Vận dụng các đơn vị đo để làm bài
Chẳng hạn:
 10,4dm = 104cm( vì 10,4 10 = 104)
BT3 
1 HS đọc yêu cầu, phân tích bài toán và cả lớp làm bài vào vở, củng cố kĩ năng giải toán
- HS nhận xét chữa bài.
*1- 2 HS nêu lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
 --------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Đạo đức
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH; trẻ em có quyền được gia đình và cả XH quan tâm, chăm sóc. 
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già 
*KNS: -Tư duy phê phán (ứng xử sai)
-Ra QĐ phù hợp (tình huống liên quan)
-Giao tiếp , ứng xử (người già, trẻ em trong cuốc sống) 
 -Kính trọng nhân dân
II- Chuẩn bị :
III- Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1- Kiểm tra: 
2- Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
a.HĐ1: Tìm hiểu ND truyện “Sau đêm mưa”.
* Cách tiến hành: 
- GV đọc truyện “Sau đêm mưa”
- Cho HS thảo luận câu hỏi SGK.
- GV kết luận: Tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đó là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa người với người, biểu hiện của người văn minh lịch sự.
b.HĐ2: Làm BT1, SGK
* Cách tiến hành:
- GV giao việc cho làm BT1.
- Cho HS trình bày ý kiến.
*LGKNS-LGTTHCM
- GV kết luận: Hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ là: a, b, c. Hành vi chưa đúng là d.
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho liên hệ: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ chưa? Có thể kể cho các bạn nghe về những việc làm đó.
- GV cho nhắc lại nghi nhớ.
- Dặn HS về tìm hiểu phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- HS theo dõi, đọc thầm lần 2.
- HS đóng vai theo ND truyện
- HS thảo luận theo bàn
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- 2-3 HS trình bày ý kiến
- 1 HS đọc lại
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
Tiết 1
-Chính tả Nghe - viết:
MÙA THẢO QUẢ
Phân biệt âm đầu s/x
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Mùa thảo quả. 
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/ x. 
- Giáo dục HS viết bài cẩn thận. 
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, ... ẩm của các ngành công nghiệp thủ công nghiệp. 
Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
Nêu những ngành công nghiệp và nghêd thủ công ở địa phương em.
*LGMT: -BVMT đất, không khí
*LGTKNL:-Sử dụng Tiết kiệm, hiệu quả NL trong SX công nghiệp. 
-Sử dụng TK&HQ sản phẩm công nghiệp: dầu, than, điện
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài
a. Các ngành công nghiệp
* Họat động 1: Làm việc theo cặp
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
Hỏi: Vai trò của ngành công nghiệp đối với đời sống và sản xuất?
b. Nghề thủ công.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm bàn.
+) Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời - KL.
+) Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu...
+) Đặc điểm: Ngành thủ công ngày càng phát triển...
*LGMT-*LGTKNL
3. Củng cố - dặn dò.
- Gọi HS hệ thống kiến thức
- Nêu những hoạt động chính trong lâm, thuỷ sản?
- Tình hình phát triển và phân bố.
- HS làm việc theo cặp.
Bước 1: Làm các bài tập ở mục 1 SGK.
Bước 2: Trình bày kết quả. 
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu.
- Cả lớp đọc thầm SGK- trả lời câu hỏi mục 2 ( SGK )
Bước 1: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
Bước 2: Trình bày kết quả.
- HS chỉ trên bản đồ những địa phương có nghề thủ công nổi tiếng.
- Liên hệ địa phương.
- 1- 2 HS hệ thống nội dung toàn bài.
- D2: Về nhà ôn bài, sưu tầm tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp.
- Chuẩn bị bài sau: Công nghiệp ( Tiếp)
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường. 
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
- Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn.
*LGMT: -GD Nâng cao ý thức về MT
II - Đồ dùng dạy học
Sưu tầm một số truyện có nôi dung bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
b. HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đề, gạch chân cụm từ bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Yêu cầu HS giới thiệu tên chuyện.
* HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*LGMT
3. Củng cố- dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục.
 - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện ở tuần 13.
- HS kể lại 1-2 đoạn câu chuyện Người đi săn và con nai; nói điều em hiểu được qua câu chuyện.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3
- 1 HS đọc thành tiếng BT1( tiết LTVC trang115) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường.
- Một số HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS kể theo cặp; trao đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp; đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể....
- Bình chọn câu chuyện hay.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
Khoa học
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Quan sát và phát hiện 1 số tính chất của đồng.
- Nêu 1 số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
*LGMT : -BVMT tài nguyên 
II. Đồ dùng dạy học.
- Thông tin và hình trang 50, 51 SGK.
- Một số đoạn dây đồng.
III. Các hoạt động dạy và học.
A - Kiểm tra bài cũ. - HS nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
 - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
B - Bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
*Cách tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát các đoạn dây đồng mang đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, dẻo của đoạn dây.
- GV đi các nhóm giúp đỡ.
Bước2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận.
Hoạt động 2: 
Làm việc với SGK.
*Cách tiến hành.( Làm việc cá nhân)
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 50 ghi các câu trả lời vào phiếu sau.
- GVgọi 1 số HS trình bày bài của mình - HS khác góp ý.
- GV bổ sung - kết luận.
Hoạt động 3:
 Quan sát và thảo luận.
*Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: - Chỉ và nói tên các đồ dùng làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK
 - Kể tên các đồ dùng khác làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng .
 - Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét - kết luận.
LGMT
IV. Củng cố - dặn dò.
 - HS nêu mục tóm tắt cuối bài.
	- GV tóm tắt nội dung bài 
	- Dặn dò về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: Nhôm.
- HS thảo luận theo nhóm 5. ( 4' )
Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung
HS đọc sỏch gk và trả lời cõu hỏi vào phiếu
HS trình bày
 HS nhận xét-
 HS 
 HS nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
HS làm việc theo cặp
HS trình bày
HS nhận xét
HS nhắc lại nội dung bài
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
 - Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận, sạch sẽ.
II . Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ,bảng con 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra:
Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01, 0,001 ...
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài.
3. Thực hành:
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV kẻ sẵn bảng 
 nhận xét, kết luận và rút ra tính chất kết hợp của phép nhân
b) Hướng dẫn HS tìm ra cách tính thuận tiện nhất.
H BT2:
 Gọi HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu tự tính chữa bài. GV giúp đỡ HS yếu.
GV nhận xét kết quả.
BT3: 
Yêu cầu HS làm vở
Hướng dẫn tính. 
 Chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả
(GV chấm một số bài)
1- 2 HS nêu 
BT1:1 HS nêu yêu cầu
a) HS thực hiện trên vở nháp rồi đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau
- 1 số HS điền kết quả vào bảng phụ và nhận xét
VD: (2,5 3,1) 0,6 = 4,65
 2,5 (3,1 0,6 ) = 4,65
Vậy: (2,5 3,1) 0,6 = 2,5 (3,1 0,6 )
* Nêu nhận xét (SGK trang 61)
 (a b) c = a ( b c)
b) HS trao đổi theo cặp và tìm ra cách thuận tiện nhất, rồi trình bày kết quả. 
BT2: 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp cách làm rồi làm bài 
- 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài
Nhận xét ở cả phần a và b đều có ba số là 28,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện khác nhau nên kết quả khác nhau. 
BT3:1 HS đọc yêu cầu, phân tích tóm tắt bài. 
 - HS làm vở 1 HS làm vào bảng phụ 
 Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
*1–2 HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập
4. Củng cố - dặn dò
	- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức
	- Chuẩn bị tiết 61: Luyện tập chung 
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
HỌC HÁT
Bài : ƯỚC MƠ
Tiết 5
SINH HOẠT LỚP
Tuần 12
I/ Mục tiêu:
Sơ kết tuần 12 và tổng kết chủ điểm HS học tốt.
Phương hướng tuần 13
II/ Chuẩn bị:
- Sổ theo dõi 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Tổng kết chủ điểm HS học tốt
-Nhận xét tuần 12 :
 - Nề nếp tương đối tốt, có thói quen học và làm bài 
 - Một số em trốn tập thể dục 
- Phát động thi đua theo chủ điểm "kính yêu thầy cô giáo"
	 - Công việc tuần 13 :
 - Duy trì các nề nếp họh tập.
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12 KNS.doc