Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 13 năm 2011

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 13 năm 2011

i/ mục tiêu:

sau bài học, hs biết :

- kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm

- quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm .

- nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm

- nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.

ii/ đồ dùng dạy học

- hình và thông tin trang 52, 53 sgk

- một số đồ dùng bằng nhôm phiếu học tập

iii/ hoạt động dạy - học

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
 Chào cờ
 ________________________________
Khoa học
Tiết 25 : Nhôm
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm .
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
II/ đồ dùng dạy học 
Hình và thông tin trang 52, 53 SGK 
Một số đồ dùng bằng nhôm phiếu học tập
III/ hoạt động dạy - học 
* Hoạt động 1 : Làm việc với các thông tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được
+ Mục tiêu: 
- HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm
* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật
+ Mục tiêu :
- HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm
*Hoạt động 3: Làm việc với SGK 
+ Mục tiêu : Giúp HS nêu được :
- Nguồn gốc và tính chất của nhôm
- Cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm
* Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
 - Thực hiện tốt những điều đã học
B1- Làm việc theo nhóm
- GV HD nhóm trưởng các nhóm yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm (hoặc kể tên) thư kí ghi lại.
B2- Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày phần làm việc của nhóm mình, kết hợp việc trưng bày các sản phẩm của nhóm mình sưu tầm được
* GV kết luận.
B1- Làm việc theo nhóm
- GV HD nhóm trưởng điều khỉên các bạn trong nhóm mình quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
- GV giúp đỡ thêm các nhóm
B2- Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày phần làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
* GV kết luận.
B1- Làm việc cá nhân : GV phát phiếu học tập cho HS yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK 
B 2- Chữa bài tập 
- Gọi 1 số HS trình bày bài tập của mình, các HS khác góp ý. GV kết luận
__________________________________
 Toán
Tiết 61: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (61): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (62): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 4 (62): 
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và
 a x c + b x c
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
-Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
404,91
53,64
163,74
*Kết quả:
 a) 782,9 7,829
 b) 26530,7 2,65307
 c) 6,8 0,068
*Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là:
 38500 – 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng.
-HS làm bào nháp.
-HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
*VD về lời giải:
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 
 = 93
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 Tập đọc
 Người gác rừng tí hon
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần 1:
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc phần 2:
+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?
-Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
-Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
-“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
-Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe
+) Phát hiện của bạn nhỏ.
-Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp 
+) Cậu bé thông minh, dũng cảm.
-Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
+) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 ____________________________
 Chính tả (nhớ – viết)
 Hành trình của bầy ong
I/ Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. 
-Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết 
sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét. 
- HS nhẩm lại bài thơ.
-Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (125):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (126):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét.
*Ví dụ về lời giải:
củ sâm, sâm sẩm tối,xân nhập, xâm lược,
 b) rét buốt, con chuột,buộc tóc, cuốc đất
*Lời giải:
Các âm cần điền lần lượt là: 
x, x, s
t, c
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 62 : Luyện tập chung 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : 
 - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân .
 Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
BT3a những HS yếu có thể về nhà làm . 
II/ đồ dùng dạy học 
- Thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số
2 Kiểm tra : 1 HS lên bảng làm bài tập 3 (T 62 SGK) và nêu cách giải bài toán
3 Bài mới:
Bài 1 ; Tính
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, rồi chữa bài, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. 
- GV viết các phép tính lên bảng. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 
b) 7,7 + 7,3 Í 7,4 = 
- Yêu cầu HS tự nêu cách thực hiện 
Bài 2 ; Tính bằng hai cách .
- Cho HS thực hiện tính, rồi tính kết quả vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.Chẳng hạn :
a) C 1: (6,75 + 3,25) Í 4,2 = 10 Í 4,2 = 42 hoặc 
 C 2: (6,75 + 3,25) Í 4,2 = 6,75Í4,2 + 3,25 Í 4,2 
 = 28,35 + 13,65 = 42
Bài 3 a); Tính bằng cách thuận tiện nhất :
- Cho HS tự tính và nêu kết quả .
4,7Í5,5 - 4,7Í4,5 = 4,7 Í (5,5 – 4,5)
 = 4,7 Í 1 = 4,7
 b) Tính nhẩm kết quả tìm x : 
- Cho HS tự tính nhẩm và nêu kết quả .
Bài 4 : HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
 4. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Giao BT về nhà : - Chuẩn bị bài sau./.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài và nêu cách thực hiện
- HS đọc yêu cầu BT 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài và nêu cách thực hiện
- HS nêu yêu cầu 
- Thảo luận cách làm 
- 2 HS lên bảng trình bày 
- Lớp nhận xét, bổ sung
(thực hiện tương tự)
1 HS đọc lớp đọc thầm
- HS tự nêu tóm tắt và giải
- 1 HS lên bảng trìnhbày 
- Lớp nhận xét 
__________________________________
Thể dục
( Giáo viên bộ môn dạy)
__________________________________
Luyện từ & câu
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
I/ Mục đích – Yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường
2. Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
3. BT3 HS yếu chỉ yêu cầu viết 3 câu.
II/ đồ dùng dạy học 
- VBT Tiếng Việt 5 
- Bảng phụ trình bày nội dung bài tập 2 
III/ Các hoạt động dạy học 
I) KTBC. GV  ... ài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học	
 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV cho HS trao đổi theo cặp như sau:
+Tổ 1 và nửa tổ 2 làm bài tập 1a.
+Tổ 3 và nửa tổ 2 làm bài tập 1b.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
-GV kết luận: SGV-Tr.260.
*Bài tập 2: 
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV nêu yêu cầu.
-Cho HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét nhanh.
-GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
-GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả.
*Ví dụ về lời giải:
a) -Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu)
+Câu 1: GT bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
+Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ
+Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó )
+)Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-HS đọc.
-HS lập dàn ý vào nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm.
	3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh dàn ý.
 Lịch sử
 Tiết13:Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước
I/ Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết:
	-Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
	-Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Các tư liệu liên quan đến bài học.
	-Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học.
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc:
+Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2 để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi:
+Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
+Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
+Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
a) nguyên nhân:
-Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta. Sau khi đánh chiếm Sài Gòn, chúng mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội.
b) Diễn biến:
-Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận.
-Huế, rạng sáng 20-12-1946, quân và dân ta nhất tề vùng lên.
-Đà Nẵng, sáng ngày 20-12-1946, ta nổ súng tấn công địch.
-Các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. 
c) Kết quả: SGK-Tr.29
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
	-GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 201
 Toán
Tiết 65: chia một Số thập phân cho 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
 II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ?
-Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 213,8 10
 13 21,38 
 38
 80
 0
-Nêu cách chia một số thập phân cho 10?
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
-HS thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66
-HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66
-HS đọc phần quy tắc SGK.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. 
*Bài tập 3 (66):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 4,32 0,065 4,329 0,01396
 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998
*VD về lời giải:
 a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 
*Bài giải:
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
	3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
 -GV nhận xét giờ học. 
 Luyện từ và câu
 Luyện tập về quan hệ từ
I/ Mục tiêu:
	-Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
	-Luyện tập sử dụng quan hệ từ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở bài tập 2.
-Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4.
-Mời 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (131):
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3.
-GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ, chốt ý đúng.
*Lời giải : 
Những cặp quan hệ từ:
nhờ.mà
không những.mà còn
*Lời giải:
-Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyềnnên ở ven biểncác tỉnh 
-Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn 
*Lời giải:
-So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau:
 Câu 6: Vì vậy, Mai
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
 Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé
-Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ.
 Tập làm văn
 Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu:
	-Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	-HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4.
	-Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:	
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
-GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người)
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc gợi ý 4.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 ______________________________
 mĩ thuật
 ( Giáo viên bộ môn dạy)
 ______________________________
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 13
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần 
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
II- Các hoạt động:
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
b. Giáo viên nhận xét, sơ kết tuần
*Nề nếp:
 - ...................................................................................................................
 - ....................................................................................................................
*Học tập:
 - 
 - 
 *Lao động, vệ sinh: 
* Công tác khác:
 - ..
 - ..
3. Phương hướng tuần tới:
*Nề nếp: 
 - 
 - 
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc.doc