Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.

 

doc 43 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2021
Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong 
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng tí hon.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
 đọc từ khó, câu khó
+ HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ 
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được đều gì?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: Bạn là người thông minh
 Bạn là người dũng cảm
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia 
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì ?
- GV KL:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
+ Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- HS theo dõi
3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc 
- GV nhận xét
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu giọng đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- HS thi đọc diễn cảm
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
- Học sinh trả lời.
- HS nêu
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng.
- HS nghe và thực hiện.
Đạo đức 
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
	- Giáo viên: SGK
- Học sinh: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
 - HS hát
 - HS nêu
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK)
 - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2.
*GV kết luận:
+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
+ Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép.
Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4.
* GV kết luận: 
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Gv kết luận:
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.
+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống.
- Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- HS nghe và thực hiện
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
	- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
	- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
	- HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
TS
14
45
13
1

TS
10
100
100
10
Tích
450
6500
48
160
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung
+ Lắng nghe.
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết: 
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài học sinh trên bảng 
- Gọi học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Làm việc cá nhân  ... 
*Hoạt động 2: Ích lợi của đá vôi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
- Đá vôi được dùng để làm gì?
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào?
- 3 HS nối tiếp nhau nêu
- Động Hương Tích ở Hà Nội.
Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh
- HS làm việc cá nhân
- Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng
+ Đá vôi không cứng lắm
+ Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra 
+ Đá vôi được dùng để ăn trầu
+ Đá vôi được dùng để quét tường
+ Đá vôi có màu trắng
- HS so sánh
- HS đề xuất câu hỏi
- HS thảo luận
- HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
Câu hỏi
Dự đoán
Cách tiến hành
Kết luận
- HS thực hành
- Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
*Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội
- HS thực hành theo yêu cầu
+ Hiện tượng: đá cuội không tác dụng ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bay lên.
- HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi chép khoa học.
- HS các nhóm báo cáo kết quả:
+ Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi lên khi gặp nước.
- HS thảo luận theo cặp
- Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.
- Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit loãng.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
- Đá vôi có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ?
- HS nêu
- Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ đá vôi.
- HS nghe và thực hiện
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ....	
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
- GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc chia một số thập phân cho 10.
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc chia một số thập phân cho 100.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
213,8 10
 13 21,38
 3 8
 80
 0
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
89,13 100
 9 13 0,8913
 130
 300
 0
- HS nêu 
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV chốt lời giải đúng 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện cặp trình bày kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của đề và làm bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài 
- HS nêu
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
a. 43,2 : 10 = 4,32 
 0,65 : 10 = 0,065
 432,9 : 100 = 4,329 
 13,96 : 1000 = 0,01396 
b. 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
- Cả lớp theo dõi
- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
Đáp án:
a. 12,9 : 10 = 112,9 0,1
 1,29 = 1,29
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
b. 123,4 : 100 = 123,4 0,01
 1,234 = 1,234
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
- HS đọc đề bài
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
- HS làm và báo cáo giáo viên
Đáp án:
c. 5,7 : 10 = 5,7 0,1
 0,57 = 0,57
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
d. 87,6 : 100 = 87,6 0,01
 0,876 = 0,876
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Cho VD minh họa.
- HS nêu
- Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện.
	Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của HS
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
 - HS hát
- HS chuẩn bị
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động thực hành:(25phút)
* Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . 
* Cách tiến hành: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc phần Gợi ý
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn
- Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó ...
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn văn.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
- Nhận xét HS 
 - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình
- HS lắng nghe
- 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn
- 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Ví dụ:
 Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Khi viết một văn tả người, em cần lưu ý điều gì ?
- HS nêu
- Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho hay hơn.
- HS nghe và thực hiện.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.doc