I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Biết nhân 1 số thập phân với 1 tổng hai số thập phân.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, HĐ nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Bảng phụ BT4.
TUẦN 13 Ngày soạn: 28/11/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 13 ------------------------∆------------------------ Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Biết nhân 1 số thập phân với 1 tổng hai số thập phân. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, HĐ nhóm nhỏ. - Phương tiện: Bảng phụ BT4. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2’ 8’ 7’ 5’ 10’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 3 (61). - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt bài. + Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân số TP. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; + Nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; và làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: (HS năng khiếu) - Yêu cầu học sinh đọc bài toán và tìm hướng giải. - Quan sát, hỗ trợ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Hướng dẫn HS thảo luận và làm bài theo nhóm. - Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) × c và a × c + b × c - Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức? - Hướng dẫn (HS năng khiếu) áp dụng làm ý (b) - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - Thực hiện theo HD của TCLH. - Lắng nghe, ghi vở. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân, chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu và làm cá nhân, nêu kết quả nhẩm. a) 78,29 × 10 = 782,9 78,29 × 0,1 = 7,829 b) 265,307 × 100 = 265307 265,307 × 0,01 = 2,65307 c) 0,68 × 10 = 6,8 0,68 × 0,1 = 0,068 - Đọc bài toán, xác định dạng toán và cách giải - Làm bài, chữa bài. Bài giải Giá tiền mua 1 ki-lô-gam đường là: 38 500 : 5 = 7 700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là: 7 700 × 3,5 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường số tiền là: 38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng) Đáp số: 11 550 đồng - Thảo luận, làm bài - 1 nhóm làm bảng phụ - trình bày. (a + b) × c = a × c + b × c hoặc a × c + b × c = (a + b) × c b) 9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 = 9,3 × (6,7 + 3,3) = 9,3 × 10 = 93 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 = (7,8 + 2,2) × 0,35 = 10 × 0,35 = 3,5 ------------------------∆------------------------ Tiết 4. Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Biết đọc to, rõ ràng bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự vật. - Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (b) + KNS cơ bản: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ) - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại. - Phương tiện: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá thu lại gỗ”. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2’ 15’ 10’ 5’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS chia đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp HD giải nghĩa từ và đọc chú giải. - HDHS luyện đọc theo nhóm - Gọi 3 nhóm HS đọc báo cáo trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc mẫu toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? - Kể những việc làm của bạn nhỏ. Cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh? + Bạn nhỏ là người dũng cảm? + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? + Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Chốt bài, liên hệ GD. 2.3. Luyện đọc lại. - Mời 3HS đọc nối tiếp bài. - HD học sinh luyện đọc đoạn 3. - Gọi 1HS đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp và thi đọc trước lớp. - Quan sát, nhận xét. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét, dặn dò. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. + 3HS đọc - Lắng nghe, ghi vở. - 1HS đọc toàn bài - Chia 3 đoạn - 3HS đọc - HS nêu từ khó và luyện đọc - 3HS đọc - 2HS đọc từ chú giải (SGK). - Đọc nhóm 3 - Các nhóm đọc báo cáo trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Đọc thầm bài và trả lời: + Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp. + Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo ..... + Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, ... + Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. + Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng phải có trách nhiệm .. + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. + Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. - Nêu nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - Nghe và ghi vở. - 3HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Luyện đọc theo cặp, đọc báo cáo trước lớp. ------------------------∆------------------------ Buổi chiều Tiết 2. Chính tả (nhớ - viết): HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát - Làm bài tập 2 (a). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Động não, thực hành. - Phương tiện: Băng giấy viết những dòng thơ có chữ cần điền. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 5’ 15’ 5’ 5’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên viết những từ chứa các tiếng có âm dầu s/x hoặc âm cuối t/c - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Gọi học sinh đọc bài chính tả. - Yêu cầu HS luyện viết những từ dễ sai. - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở, ... - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Quan sát, hỗ trợ. - Thu vở, chấm và nhận xét. HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 (a): - Đọc yêu cầu bài - Chia nhóm và yêu cầu HS làm bài theo nhóm lớn. - Mời đại diện lên trình bày. - Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 3 (a): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HDHS năng khiếu làm bài vào vở. - Quan sát, hỗ trợ. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ đã điền. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - Lắng nghe, ghi vở. - 1 học sinh đọc 2 khổ cuối của bài. + Tìm và viết: rong ruổi, rù ì, nối liền, lặng thầm, ... - Học sinh đọc thầm- xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát. - Nhớ lại và viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài, làm bài theo nhóm. Củ sâm, xanh, sẫm ông sẩm, Sương gió, sương muối Say sưa, cốc sữa Siêu nước, cao siêu Xâm nhập, xâm lược Xương tay, xương chậu, Ngày xưa, xa xưa Xiêu vẹo, lliêu xiêu. - Đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở, chữa bài Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buồi chiều sót lại. ------------------------∆------------------------ Tiết 3: Ôn Toán. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Biết nhân 1 số thập phân với 1 tổng hai số thập phân. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, HĐ nhóm nhỏ. - Phương tiện: Bảng phụ BT4. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2’ 8’ 7’ 5’ 10’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 3 (61). - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài 2. Thực hành: Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407 Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38 b) y : 17,03 = 60 Bài tập 3 : Tính nhanh a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + + 3,17 ( 100 số hạng ) b) 0,25 x 611,7 x 40. Bài tập 4 : (HSKG) Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - Thực hiện theo HD của TCLH. Đáp án : a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96 b) y : 17,03 = 60 y = 60 x 17,03 y = 1021,8 Bài giải : a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + + 3,17 ( 100 số hạng ) = 3,17 x 100 = 327 b) 0,25 x 611,7 x 40 = (0,25 x 40) x 611,7 = 10 x 611,7. = 6117 Bài giải : Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít) 24 vỏ chai nặng số kg là : 0,25 x 24 = 6 (kg) 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g) = 14,4 kg 24 chai đựng xăng nặng số kg là : 14,4 + 6 = 20,4 (kg) Đáp số : 20,4 kg. ------------------------∆------------------------ Ngày soạn: 29/11/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020 Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm - Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 7’ 7’ 6’ 10’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện nhất. - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 2HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức. - Quan sát, hỗ trợ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho học sinh tính rồi chữa. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa - Tương tự, yêu cầu HS làm ý (b). Bài 3: - Đọc yêu cầu bài - Phát phiếu học tập cho học sinh làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, chữa, chốt bài. Bài 4: Đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài nhóm. - Yêu cầu nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, đánh giá các n ... ược một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát nhận biết đá vôi. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - PP: thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xít. - Tranh ảnh sưu tầm về các dãy núi đá vôi và hang động. III. Tiến tình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15’ 15’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những vật, đồ dùng làm bằng nhôm. - Nhận xét, đánh giá B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: + Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. -Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động? Nêu ích lợi của chúng. - Giáo viên kết luận: +Hoạt động 2: - Phân nhóm làm thí nghiệm. - Ghi kết quả vào phiếu. - Giáo viên kết luận. C. Kết luận - Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa - Làm nhiều vỏ hộp 1. Thảo luận nhóm- trưng bày. - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha... - Có nhiều loại đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, 2. Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình Thí nghiệm 2.1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội Mô tả hiện tượng: Trên mặt đá vôi, chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn - Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi có màu trắng do.... Kết luận: ... 2.2. Nhỏ vài giọt giấm vào 1 hòn đá vôi, đá cuội Mô tả: + Đá vôi sủi bọt và có không khí bay lên. + Hòn đá cuội không có phản ứng gì. KL: Đá vôi tác dụng với giấm ... ------------------------∆------------------------ Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành, . - Phương tiện: Bảng con, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 8’ 5’ 7’ 10’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng chữa bài 2. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Thực hành: Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 65,8 x 1,47 b) 54,7 - 37 c) 5,03 x 68 d) 68 + 1,75 Bài tập 2 : Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài tập 3 : Tính nhanh Tính nhanh a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1 b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 Bài tập 4 : (HSKG) Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua. - Gọi HS dán bảng nhóm lên bảng, chữa bài, chốt nội dung bài. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - 1HS làm bài tập 2. - Lắng nghe, ghi vở. - Đọc, nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân vào vở, chữa bài. Đáp án : 96,726. 17,7 342,04 69,75 Bài giải : Tất cả có số lít nước mắm là: 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít) Đáp số : 106,25 lít Bài giải : a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1 = 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1) = 6,93 x 10. = 69,3 b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16) = 10 + 10 = 20 Bài giải : Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật là: 16,5 : = 49,5 (m) Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2) Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg) = 55,539 tạ Đáp số: 55.539 tạ . ------------------------∆------------------------ Tiết 3. Ôn TV: ÔNTẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp (BT2). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại. - Phương tiện: Băng giấy ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15’ 15’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọị các bạn đọc kết quả quan sát của một người mà em thường gặp đã ghi lại được - TCLH thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Thực hành: Bài tập 1 : H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả. Bài tập 2 : H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.- Yêu cầu HS lập dàn ý sau đó trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài, liên hệ GD. - Nhận xét giờ học. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - Lắng nghe, ghi vở. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1. Bài giải : - Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực, - Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra, - Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn, - Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,... Bài giải : - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả ------------------------∆------------------------ Ngày soạn: 02/12/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2020 Tiết 1. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải toán có lời văn. II. Phương pháp – phương tiện dạy học: - Phương pháp: luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ bài tập 1. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 6’ 6’ 5’ 5’ 8’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc chia số TP cho số tự nhiên. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - HD HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 2.1. Ví dụ: 213,8 : 10 = ? - Yêu cầu HS nhận xét số bị chia và thương - Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau? - Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thế nào? 2.2. Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? - Nhận xét tương tự ví dụ 1 - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, ta làm như thế nào? g Quy tắt (sgk) 3. Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm - Nhận xét, chốt. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Chia nhóm và yêu cầu HS làm bài theo nhóm. a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 × 0,1 = 1,29 Vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 - Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100, ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét bài của hs C. Kết luận - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - 2 HS nêu - Đặt tính và tính. Vậy: 213,8 : 10 = 21,38 - Học sinh trả lời - Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một số ta được 21,38 - dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái số đó một chữ số. - Làm tương tự như trên. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc. - Đọc nối tiếp phép tính và kết quả - Đọc yêu cầu bài. - Làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm. b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 × 0,01 = 1,234 Vậy 123,4 : 100 = 123,4 × 0,01 - Học sinh đọc yêu cầu bài. + Học sinh làm vở g chữa bài. Bài giải Số gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn. ------------------------∆------------------------ Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3’ 5’ 25’ 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài. 2. Kết nối - thực hành: Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - Nêu chú ý cho HS: + Đoạn văn cần có câu mở đầu. + Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. + Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. + YC học sinh viết bài. GV theo dõi giúp đỡ hs. - Y/c HS đọc đoạn viết. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc cho HS nghe một vài đoạn văn, mẫu. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà viết đoạn văn chưa đạt. - TCLH thực hiện - Ban học tập kiểm tra. - 2, 3 HS trình bày. - 2 ® 4 học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh đọc gợi ý sgk. - 1® 2 học sinh đọc dàn ý tả ngoại hình chuyển thành đoạn văn. - Viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước. HS viết bài. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn. ------------------------∆------------------------ Tiết 4: Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 13 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Trong tuần qua các em đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa tích cực cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Cần chú ý hơn trong tác vệ sinh lớp học và vường hoa được phân công. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp - Thực hiện đúng các nề nếp do lớp và trường đề ra. 3. Phương hướng hoạt động tuần 14. - Duy trì ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập.
Tài liệu đính kèm: