Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

 - Có thái độ quan tâm và biết giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc:
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 
 - Có thái độ quan tâm và biết giúp đỡ người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
- HS đọc và trả lời 
2. Bài mới: (30’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2: Luyện đọc: 
- Lắng nghe.
- GV lưu ý HS đọc và phân biệt lời các nhân vật và nhấn giọng ở các từ: áp trán, vụt đi,sao ông làm như vậy?
- GV chia đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp bài văn 
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn đọc từ ngữ: áp trán, Pi-e, Nô-en,Gioan.
- HS đọc đoạn văn nối tiếp (2lần)
- HS luyện đọc từ khó 
- Đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc toàn bài 
*HĐ 3: Tìm hiểu bài: 
- Đoạn 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó?
- 1HS đọc đoạn 1
*Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị.Cô không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc trai 
- Đoan 2:
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
* Để hỏi cho rõ nguồn gốc của chuỗi ngọc trai 
 + Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
* Vì nó đã thể hiện tình cảm quý mến và quan tâm của em đối với chị.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
* HSKG trả lời
*HĐ 4: Đọc diễn cảm: 
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS đọc phân vai
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo lối phân vai
- Lớp nhận xét 
- GV khen các nhóm đọc hay 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
+ Nội dung câu chuyện này là gì?
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn 
- Chuẩn bị bài Hạt gạo làng ta 
*Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
Toán:
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - HS cẩn thận, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: (5’)
2.Bài mới: (30’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài: 
*HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân:
- 2HS lên làm BT3.
- GV nêu bài toán ở ví dụ 1:
- HS thực hiện các phép chia theo các bước như trong SGK.
Chú ý HS biết viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp.
- GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi: 
+ Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao? 
- Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52.
- GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 
- 3HS nhắc lại quy tắc.
*HĐ 3: Thực hành: 
+Bài 1a:
HSKG làm các bài còn lại 
Bài 1a: 2 HS lên bảng thực hiện hai phép chia 
12 : 5 và 882 : 36 
- Các HS khác làm vào vở
Kết quả các phép tính lần lượt là: 2,4; 5,75; 24,5 và 1,875; 6,25; 20,25
Bài 2: Tóm tắt:
- 1 HS đọc đề toán. 
25 bộ: 70 m
- HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài.
6 bộ : ...m?
Bài giải:
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 15,8m
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài Luyện tập
Kể chuyện:
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Biết ơn danh nhân khoa học Lu-i Pa-xtơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, ảnh Pa-xtơ (nếu có ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường 
- 2 HS kể 
2,Bài mới: (28’)
*HĐ1: Giới thiệu bài 
- Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ2: GV kể câu chuyện kết hợp viết tên các nhân vật 
- HS lắng nghe
Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ
Cậu bé Giô-dép
Thuốc văc-xin
Ngày 6-7-1885: 7-7-1885
- GV kể lần 2 kết hợp đưa tranh minh hoạ 
- HS lắng nghe,quan sát 
*HĐ3: Hướng dẫn HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- GV chia nhóm 
- GV theo dõi, kết hợp nêu câu hỏi:
- HS dựa vào lời kể cuả GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt trước khi tiêm văc-xin cho em bé?
- HS trả lời 
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Đaị diện các nhóm lên kể chuyện (mỗi em một đoạn nối tiếp nhau )
- HSG kể toàn bộ câu chuyện.
- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- GV khen HS kể chuyện hay và chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe.
- Tìm đọc một câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của mọi người. 
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Vân dụng để giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
25 : 4 123 : 16 350 : 37
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 26 : 5 68 : 7 479 : 16
 75 : 6 125 : 18 650 : 54
Bài 2: Tính:
 Một ôtô chạy trong 4 giờ được 182 km. Hỏi trong 8 giờ ôtô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
 Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72 km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17 km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường tàu?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 3 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét 
- 6 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
*HS TB chỉ làm dòng đầu
 Bài giải:
Qđường ôtô chạy được trong 1 giờ là:
182 : 4 = 45,5 (km)
Qđường ôtô chạy được trong 8 giờ là:
45,5 x 8 =364 (km)
Đáp số: 364 km
 Bài giải:
Số km đường tàu đội công nhân sửa được trong 6 ngày đầu là:
2,72 x 6 = 16,32 (km)
Số km đường tàu đội công nhân sửa được trong 5 ngày sau là:
2,17 x 5 = 10,85 (km)
Số ngày đội công nhân làm là:
6 + 5 = 11 (ngày)
Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được số km đường tàu là:
(16,32 + 10,85) : 11 = 2,47 (km)
Đáp số: 2,47 km
 GĐ - BD Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU: 
 - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ.
 - Xác định được từ loại của các từ cho trước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS nhắc lại khái niệm về danh từ, động từ, tính từ và nêu một số ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: (28’)
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2.2Hướng dẫn làm bài tập: Vở ÔLTV 5-T62
Bài 1: Xếp các từ được gạch dưới trong hai câu sau vào bảng phân loại:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét và ghi điểm.
*KQ: Danh từ: ánh đèn, cửa sổ, ngọn đèn, đài truyền hình, thành phố, bóng bay.
Động từ: tắt, hạ thấp, kéo
Bài 2: Nêu từ loại của từ được gạch dưới trong các câu sau và ghi vào ô trống:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chọn từ xếp vào nhóm thích hợp.
- Giáo viên nhận xét và chốt.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 HS lên bảng mỗi HS xếp 1 cột, nhận xét bài bạn.
Tính từ: loãng, nhanh, thưa thớt,, đỏ, chầm chậm, mềm mại.
Quan hệ từ: từ, trên, như
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài hoàn chỉnh
*KQ: a,d. quan hệ từ; b,. danh từ; c.đtừ
Đạo đức:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. 
 * KNS: -Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo.
 - Thảo luận nhóm. Xử lí tình huống. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Bảng phụ
 + Phiếu học tập 
 - HS : thẻ màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em?
2. Bài mới: (28’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài: 
- 2, 3 HS trình bày
- Các em khác trao đổi
- Lắng nghe.
*HĐ 2: Tìm hiểu thông tin: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu thông tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK.
- Phát phiếu học tập
- HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ...
- HS lắng nghe.
- Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết ?
- Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sóc con cái, ...
- Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ...
- Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng?
- Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ...
- Các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ.
*HĐ 3: Làm bài tập 1, SGK 
- GV nêu yêu cầu
- GV theo dõi
- GV kết luận
- HS thảo luận th ... 
Kết luận: SGV
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển.
+ HSKG trả lời : Tỏa khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc Nam
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU:
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK
 - Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. 
 *KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).Tư duy phê phán
 - Phân tích mẫu, Đóng vai, Trình bày 1 phút
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-GV nhận xét, ghi điểm
-3 HS nhắc lại các phần của biên bản một cuộc họp
2. Bài mới: (30’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài
- Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2: HD HS làm bài tập
- GV ghi đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hay chi đội em
- HS đọc đề bài và phần gợi ý
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS: Em chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì?
- 1 số HS trả lời
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3
- HS đọc
- GV theo dõi
- HS làm việc theo nhóm rồi cử đại diện trình bày biên bản
-Lớp nhận xét
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà quan sát, ghi lại kết quả qsát hđộng của một người mà em yêu mến
 Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết chia một số tự thập phân cho một số thập phân, và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Yêu thích môn toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (30’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài
*HĐ 2: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân 
- 1HS lên làm BT1.
a. Ví dụ 1: GV nêu bài toán ở ví dụ 1. Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 = ? (kg).
- HS chuyển phép chia 
23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như trong SGK) rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như trong SGK).
- GV hướng dẫn để HS phát biểu các thao tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
- HS phát biểu các thao tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
- GV ghi tóm tắt bước làm lên góc bảng.
- GV cần nhấn mạnh đối với thao tác này đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia (chứ không phải ở số bị chia).
b. Ví dụ 2.
- Tương tự VD 1
- Đọc quy tắc.
*HĐ 3 : Thực hành 
Bài 1 a, b, c:
- GV ghi phép chia 19,72 : 5,8 lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Kết quả các phép tính là:
a) 3,4
b) 1,58
c) 51,52
d) 12
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt bài toán lên bảng. 
- HS cả lớp ghi lời giải vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
4,5 l : 3,42 kg
1l dầu hoả cân nặng là:
8 l : ...... kg
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 l dầu hoả cân nặng là: 
 0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg
Bài 3: Dành cho HSKG
- HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài giải:
Ta có: 429,6 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- 2HS nhắc lại quy tắc chia
Lịch sử: 
THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc Thu-đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
 + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 + Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc.
 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.
 + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
 - Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc VN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
 - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu-đông 1947.
 - Phiếu học của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? 
2. Bài mới: (28’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 
*HĐ 2: Làm việc cá nhân. 
- 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?
- HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Một cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? 
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? 
+ Vì nơi đây tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
+ Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của địch. 
*HĐ 3: Làm việc nhóm: 
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.
- HS làm việc theo nhóm 4, đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch.
+ Chia làm 3 đường.
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào? 
+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? 
+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng. 
+ Quân địch bị sa lầy ở Việt Bắc và chúng buộc phải rút quân. Đường rút quân của chúng cũng bị ta đánh chặn dữ dội. 
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao? 
- Treo lược đồ 
+ Tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới
- HS trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc kết hợp chỉ lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.. 
 *HĐ 4: Làm việc nhóm
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động như thế nào đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ?
- HS làm việc theo nhóm 2
+ Phá tan âm mưu của địch.
 + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc như thế nào?
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?
+ Thắng lợi tác tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
+ Được bảo vệ vững chắc.
+ Sức mạnh đoàn kết và tinh thấn đấu tranh kiên cường của nhân dân. 
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.
- GV kết luận: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
3. Củng cố –dặn dò: (3’)
- GV hỏi: tại sao nói Việt Bắc thu-đông 1947 là “mồ chôn giặc Pháp”?
- Trong chiến dịch Việt Bắc, giặc Pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây chúng đã bị ta đánh bại, quân Pháp chết nhiều vô kể.
- GV nhận xét tiết học.
Buổi chiều Khoa học:
XI MĂNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
 - Nêu được một số cách để bảo quản xi măng.
 - Quan sát, nhận biết xi măng.
 - Bảo vệ các công trình xây dựng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
 - Kể tên những đồ gốm mà em biết? 
 - Hãy nêu tính chất của gạch, ngói 
- 2HS trả lời
2. Bài mới: (28’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài 
*HĐ 2: Công dụng của xi măng 
+ Xi măng được dùng để làm gì?
- Đọc SGK
- Xi măng dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà.
+ Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
*HĐ 3:Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên,...
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm hiểu kiến thức khoa học”
- HS hoạt động theo tổ.
+ HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59 SGK.
+ HS dựa vào các thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng:
1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
2. Xi măng có tính chất gì?
3. Xi măng được dùng để làm gì?
4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành?
5. Vữa xi măng có tính chất gì?
6. Vữa xi măng dùng để làm gì?
7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?
8. Bê tông có ứng dụng gì?
9. Bê tông cốt thép là gì?
10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì?
11. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng?
12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại sao?
- Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi.
Kết luận:
- Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,...
- Lắng nghe.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thủy tinh.
- GV nhận xét tiết học.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 14.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 15.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 14
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 15
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 14LIENKNSGT.doc