I. Mục tiêu
+ Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại nguồn vui cho người khác.( Trả lời câu hỏi 1,2,3)
+ Giáo dục: Biết quan tâm đến người khác, thật thà.
TCTV: phần luyện đọc
II. Đồ dùng dạy học :
TUẦN 14 Giảng thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 Môn:Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu + Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật + Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại nguồn vui cho người khác.( Trả lời câu hỏi 1,2,3) + Giáo dục: Biết quan tâm đến người khác, thật thà. TCTV: phần luyện đọc II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi học sinh đọc bài : Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi nội dung. Nhận xét bài cũ. Bốn em đọc bài 2. Bài mới : * Giới thiệu : Chuỗi ngọc lam a) Luyện đọc: - Giáo viên cùng học sinh giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn. - Chia đoạn : 2 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu anh yêu quí. Đoạn 2 : còn lại - Giáo viên giới thiệu tranh minh họa bài đọc. - Giáo viên lưu ý học sinh phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo cặp đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi b) Tìm hiểu bài: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? + Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? + Chi tiết nào cho biết điều đó ? + Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : Vì sao Pi-e nói rằng cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong truyện này ? c) Đọc diễn cảm: - Gọi 3 học sinh phân vai luyện đọc diễn cảm. - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2 - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi ba học sinh phân vai luyện đọc diễn cảm đoạn hai - Gọi học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét. - Học sinh phân vai đọc diễn cảm cả bài Lớp lắng nghe Quan sát Đọc nhóm đôi Trả lời câu hỏi Thảo luận và trả lời câu hỏi Dành cho HS khá giỏi Đọc diễn cảm theo vai Luyện đọc diễn cảm Đọc diễn cảm đoạn 2 theo vai Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò : - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - Giáo dục : Biết sống đẹp như các nhân vật trong chuyện để đời nên tươi đẹp. - Chuẩn bị : Hạt gạo làng ta Nhận xét tiết học Trả lời câu hỏi Tiết 3 Môn: Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Giúp học sinh: + Biết chia một số tự nhiên cho một số TN mà thương tìm được là STP và vận dụng giải bài toán có lời văn. + Làm thành thạo dạng toán trên + Giáo dục : Tính cẩn thận TCTV: đọc phần bài học II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : Gọi 2 em làm lại bài 1a, 1b tiết 65 + Muốn chia một STP cho 10,100,1000 em làm thế nào Nhận xét bài cũ Hai em lên bảng Ba em trả lời câu hỏi 2. Bài mới : * Giới thiệu : Chia một STN ch một STN.. * Hướng dẫn : - Giáo viên nêu ví dụ 1 : 27 4 Hướng dẫn học sinh thực hiện phép 30 6,75 (m) chia theo các bước 20 0 - Giáo viên nêu ví dụ 2 + Phép chia 43 : 52 có thực hiện tương tự như phép chia 27 : 4 không ? Tại sao ? ( Số bị chia bé hơn số chia) - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển 43 thành 43,0 43,0 52 140 0,82 36 0 - Gọi học sinh nêu cách chia 1 STP ch một STP? * Luyện tập : Bài 1 : a) 12 5 23 4 882 36 20 2,4 30 5,75 162 24,5 0 20 180 0 0 b) 1,875 6,25 20,25 - Nhắc nhở học sinh khi tính phải cẩn thận chú ý đừng để quên dấu phẩy Bài 2 : Giải Số vải để may một bộ quần áo là : 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quấn áo là : 2,8 x 6 = 16,8 (m) ĐS : 16,8 m Học sinh nêu lại các bước thực hiện phép chia Trả lời câu hỏi Học sinh làm B – b Học sinh nêu ghi nhớ (SGK) Làm B – b Nhận xét , sửa Nêu cách làm Dành cho HS khá giỏi câu b Đọc đề Nêu yêu cầu Làm B- V Nhận xét, sửa 3. Củng cố, dặn dò : - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư em làm thế nào ? - Chuẩn bị : Luyện tập Nhận xét tiết học Hai em trả lời Tiết 4 Môn: Địa GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: + Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta. + Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đg sắt thống nhất,quốc lộ 1A. + Sử dụng bản đồ lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. TCTV: đọc phần bài học II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Giao thông Việt Nam. - Một số tranh, ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2 HS. HS1: - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? HS2: - Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn ở nước ta. * GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: H động 1: Các loại hình giao thông vận tải. Mục tiêu: HS biết: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. Tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 96. - Gọi HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. KL: GV kết luận như SGV/109. *GDBVMT: Khi tham gia giao thông em phải tuân giữ như thế nào? Làm gì để bảo vệ các loại đường giao thông? Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông. Mục tiêu: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta. Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. Tiến hành: - Gọi HS đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi trong mục 2 SGK/96. - Gọi HS trình bày câu trả lời. - Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Việt Nam, các tuyến đường sắt chính chạy theo chiều Bắc – Nam hay theo chiều Đông – Tây. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/98. - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? - Hãy kể các loại hình giao thông vận tải ở nơi em ở. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - HS đọc các thông tin và làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày. - HS làm việc cá nhân. - HS làm việc với bản đồ. *Hs k-g:+nêu đưọcmotj vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước;tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam. + Tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước tâchỵ theo chiều Bắc-Nam.(do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam) - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. Giảng thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Môn:LTVC ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu + Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; + Nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xung hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) + Có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học : - Hai ba tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1) Bài cũ : - Gọi học sinh đặt câu sử dụng 1 trong các cặp QHT đã học. Nhận xét bài cũ. Học sinh đặt câu (3 em) 2) Bài mới : * Giới thiệu : Ôn tập về từ loại * Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu học sinh trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng. Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh từ chung và danh từ riêng. - Giáo viên phát phiếu cho hai học sinh, các em sẽ gạch hai gạch dưới danh từ chung. - Gọi 2 học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : + Danh từ riêng : Nguyên + Danh từ chung : giọng, chị gái, hàng nước mắt, vệt, má, mặt, phía, ánh đèn, Bài 2 : - Cho vài học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng. - Giáo viên viết nội dung cần ghi nhớ. Bài 3 : - Gọi vài học sinh nhắc lại kiến thức về đại từ. - Giáo viên dán tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, thảo luận nhóm đôi tìm các đại từ xưng hô. - Gọi học sinh phát biểu. - Giáo viên dán tờ phiếu ghi đoạn văn, gọi một học sinh khoanh tròn vào các đại từ xưng hô. Lời giải : chị, em, tôi, chúng tôi. Học sinh đọc yêu cầu bài Nêu định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng Học sinh làm bài 2 em lên bảng trình bày, nhận xét. Nêu yêu cầu bài Học sinh đọc lại Học sinh nhắc lại, thảo luận nhóm đôi tìm đại từ Học sinh phát biểu. Bài 4 : - Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? + Tìm xem trong mỗi câu chủ ngữ là danh từ hay đại từ ? - Giáo viên phát phiếu cho 4 học sinh, mỗi em thể hiện một ý của bài tập. - Gọi học sinh nối tiếp nhau phát biểu, nhận xét. - Mời 4 Học sinh dán bài lên bảng, trình bày. 3) Củng cố, dặn dò : + Nêu những đại từ mà em thường dùng ? - Chuẩn bị : Ôn tập về từ loại Nhận xét tiết học Học sinh nối tiếp đọc từng câu và xác định kiểu câu. Phát biểu, nhận xét. HS khá giỏi làm được toàn bài này 3 em trả lời Tiết 2 Môn:Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : + Biết thực hiện phép chia STN cho STN mà thương tìm được là STP và vận dụng giải bài toán có lời văn. + Làm thành thạo dạng toán trên + Giáo dục : tính chính xác II. Đồ dùng dạy học : - Bảng chia III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : Cho học sinh làm bài tập 3 a) 2,4 ; 5,75; 24,5 + Nêu cách chia một số tự nhiên cho một STN mà thương tìm được là STP ? Nhận xét bài cũ Ba em lên bảng Hai em trả lời 2. Bài mới : * Giới thiệu : Luyện tập Bài 1 : + Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? a) 16,01 b) 1,89 c) 1,67 d) 4,38 Bài 2 : - Cho hai học sinh làm 2 phép tính rồi gọi học sinh so sánh kết quả. a) 8,3 x 0,4 = 3,32 ; 8,3 x 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 (kết quả của hai biểu thức trên bằng nhau) b) 4,2 x 1,25 = 5,25 ; 4,2 x 10 : 8 = 5,25 c) 0,24 x 2,5 = 0,6 ; 0,24 x 10 : 4 = 0,6 - Giáo viên giải thích lí do : 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia (do 8,3 x 10 = 83 ) Bài 3 : + Muốn tính chu vi (diện tích) hình chữ nhật em làm thế nào ? Giải Chiều rộng mảnh vướn hình chữ nhật : 24 x 2/5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật : (24+96) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn : 24 x 9,6 = 230,4 (m2) ĐS : 230,4 m2 Bài 4 : Giải Mỗi giờ ... ghĩa. - Các em đọc kĩ đoạn văn phân loại từ. - Giáo viên dán 2,3 tờ phiếu đã viết bảng phân loại từ. - Nhận xét . Lời giải : Động từ Tính từ Quan hệ từ Trả lời, nhìn, vện, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ Xa, vời vợi, lớn Qua, ở, với Bài 2 : Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Từng em dựa vào ý khổ thơ, viết 1 đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực, sau đó chỉ ra 1 đại từ, tính từ, quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn - Nhận xét, lớp bình chọn người viết đoạn hay nhất. Đọc nội dung bài tập Nêu lại kiến thức 2,3 học sinh lên bảng thi làm bài Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập, học sinh đọc 2 khổ thơ Học sinh làm bài 3) Củng cố, dặn dò : - Những học sinh viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc. Nhận xét tiết học Lắng nghe Tiết 4 Môn:Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu + Nghe và viết bài Chuỗi ngọc lam.Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi + Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3.Làm được BT2a. + Giáo dục : Trình bày đẹp. Tính thật thà, biết quan tâm đến người khác. TCTV: Đọc bài chính tả II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1) Bài cũ : - Học sinh viết B-b các từ : sương giá, xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu. Nhận xét bài cũ. Học sinh viết B-b 2) Bài mới : * Giới thiệu : Chuỗi ngọc lam * Hướng dẫn học sinh viết chính tả : - Giáo viên đọc đoạn văn trong bài chuỗi ngọc lam. - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Giáo viên chú ý những từ ngữ dễ viết sai : trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,.. - Giáo viên đọc bài học sinh viết. - Giáo viên đọc học sinh dò lại. - Thu vở chấm 5-7 bài, nhận xét. Lắng nghe Lắng nghe, đọc lại từ khó, viết B-b Học sinh viết bài vào vở. * Hướng dẫn bài tập chính tả : Bài 2a : - Cho học sinh trao đổi theo bàn. - Giáo viên dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 4 nhóm thi tiếp sức. - Cho lớp nhận xét, giáo viên bổ sung. - Lời giải : tranh ảnh, bức tranh: trúng đích, leo trèo, quả chanh; bánh chưng, chúng ta, hát chèo. Bài 3 : - Lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. - Giáo viên dán 2,3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung. - Lớp nhận xét, giáo viên chấm điểm. Lời giải : (hòn) đảo, (một) dạo, trầm (ngâm), tàu (tấp) vào, trước (tình hình đó), môi (trường), (tấp) vào, chở (đi), trả (lại). Thảo luận theo bàn Đại diện lên dán phiếu Đọc thầm 2,3 học sinh lên thi làm, 1 học sinh đọc lại mẫu tin điền đúng. 3) Củng cố, dặn dò : - Những em viết bài sai nhiều về nhà viết lại. - Giáo dục : Viết chữ nắn nót. - Chuẩn bị : Buôn Chư lênh đón cô giáo. Nhận xét tiết học Lắng nghe. CHIỀU Tiết 1 Luyện Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu + Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hướng dẫn luyện đọc * Giới thiệu : Chuỗi ngọc lam a) Luyện đọc: - Giáo viên cùng học sinh giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn. - Chia đoạn : 2 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu anh yêu quí. Đoạn 2 : còn lại - Giáo viên giới thiệu tranh minh họa bài đọc. - Giáo viên lưu ý học sinh phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo cặp đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi ? b) Đọc diễn cảm: - Gọi 3 học sinh phân vai luyện đọc diễn cảm. - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2 - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi ba học sinh phân vai luyện đọc diễn cảm đoạn hai - Gọi học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét. - Học sinh phân vai đọc diễn cảm cả bài Lớp lắng nghe Quan sát Đọc nhóm đôi Đọc diễn cảm theo vai Luyện đọc diễn cảm Đọc diễn cảm đoạn 2 theo vai Thi đọc diễn cảm 2. Củng cố, dặn dò : - Giáo dục : Biết sống đẹp như các nhân vật trong chuyện để đời nên tươi đẹp. Nhận xét tiết học Tiết 2 Tự học TIẾNG VIỆT Giảng thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Môn:TLV LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu + Ghi lại được một biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức,nội dung theo gợi ý của SGK + Biết ghi lại biên bản theo YC bài học + Giáo dục : Viết biên bản phải rõ ràng trình bày đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước. Nhận xét Ba em nhắc lại 2. Bài mới : * Giới thiệu : Luyện tập làm biên bản cuộc họp. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập : - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh - Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào ? (họp tổ, họp lớp, họp chi đội). Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời gian nào ? - Giáo viên nhắc học sinh chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. - Giáo viên dán bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. - Đại diện các nhóm thi đọc biên bản. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò : - Về nhà sửa lại biên bản vừa lập ở lớp. - Giáo dục : Khi viết biên bản phải rõ ràng, đẹp - Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hành động của một người mà em yêu mến. Nhận xét tiết học Học sinh đọc đề bài, các gợi ý 1,2,3 SGK. Học sinh phát biểu. Lắng nghe. Một học sinh đọc lại Học sinh làm bài 2 theo nhóm đôi . Đại diện trình bày Lắng nghe Tiết 2 Môn: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết : + Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. + Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. Rèn kĩ năng chia STP cho STP. + Giáo dục : Tính cẩn thận TCTV: đọc phần bài học II. Đồ dùng dạy học : - Ghi sẵn ghi nhớ ở bảng III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : Gọi học sinh làm lại bài 2 a) X = 45 b) X = 42 - Muốn chia một STN cho một STP em làm ntn? Nhận xét bài cũ Hai em lên bảng Ba em trả lời câu hỏi 2. Bài mới : * Giới thiệu : Chia một STP cho một STP * Hình thành qui tắc : - Gọi học sinh đọc bài toán ở ví dụ 1. - Hướng dẫn học sinh nêu phép tính giải. - Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia STP cho STN (SGK) rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như SGK) - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 - Giáo viên ghi tóm tắt các bước làm lên góc bảng. - Giáo viên nhấn mạnh đối với qui tắc này đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia. - Giáo viên nêu ví dụ 2 82,55 1,27 Thực hiện phép chia trên cần 635 65 mấy bước ? 0 - Cho học sinh làm B – b - Gọi học sinh phát biểu qui tắc chia một STP cho một STP * Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính + Đề yêu cầu gì ? + Nêu cách chia một STP cho một STP ? a) 19,72 5,8 b) 8,216 5,2 2 32 3,4 3 01 1,58 0 416 0 c) 12,88 0,25 d) 17,40 1,45 0 38 51,52 02 90 12 0 0 - Cho học sinh nêu cách làm Bài 2 : + Bài toán có dạng gì ? (Rút về đơn vị) 1 lít dầu hỏa nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là : 0.76 x 8 = 6,08 (kg) Đ S : 6,08 kg Bài 3 : Giải Ta có : 429 : 5 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. ĐS : 153 bộ quần áo, thừa 1,1m Một em đọc, lớp theo dõi Lắng nghe Phát biểu Trả lời câu hỏi Làm B- b Nhận xét, sửa Nêu qui tắc và nhẩm thuộc lòng Trả lời câu hỏi Làm B - b Nhận xét, sửa Dành cho HS khá giỏi câu d Mỗi em làm ở bảng xong thì nêu cách làm Đọc đề, nêu yêu cầu Trả lời câu hỏi Làm B – V Nhận xét, sửa Dành cho HS khá giỏi Làm B – V Nhận xét, sửa 3. Củng cố, dặn dò : - Muốn chia một STP cho một STP em làm ntn ? - Chuẩn bị : Luyện tập Nhận xét tiết học Hai em trả lời Tiết 3 Môn: Lịch sử THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: + Trình bày sơ lược Diến biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 trên lược đồ,hiểu được ý nghĩa thắng lợi(phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). + Biết kể lại Diến biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 trên lược đồ +Gd tinh thần yêu nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc). - Lược đồ Việt Bắc thu – đông 1947. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS. HS1:- Nêu những dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp. HS2:- Trước âm mưu của thực dân Pháp, nhân dân ta đã làm gì? * GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta. Mục tiêu: Tình hình đất nước ta lúc bấy giờ. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: +Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn, thực dân Pháp có âm mưu gì? +Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? +Trước âm mưu đó, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV và HS nhận xét. KL: GV chốt lại các ý kiến đúng. Hoạt động 2: Diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Mục tiêu: HS biết: Diến biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Tiến hành: - GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. - GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, sau đó hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm. - Gọi HS trình bày lại diễn biến. KL:GV nhận xét, rút ra kết luận. Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. Mục tiêu: Ýù nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. Tiến hành: - GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/32. - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. - HS trình bày ý kiến trước lớp. - HS theo dõi. - HS trình bày diễn biến. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS trả lời câu hỏi.
Tài liệu đính kèm: