Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 15

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.

( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).

- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. Chuẩn bị:

- Tranh vẽ phóng to. SGK.

III. Lên lớp:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15	LỚP 5A3
 (Từ ngày: 28/11/2011 đến ngày: 02/12/2011)
ÿ
Thứ ngày
Buổi
STT
Môn
PPCT
Tên bài
Thứ hai
28/11
Sáng
1
Chào cờ
15
Tuần 15
2
Tập đọc
29
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
3
Toán
71
Luyện tập
4
Lịch sử
15
Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950
5
Âm nhạc
15
Ôn TĐN số 3, số 4 – KC âm nhạc
Thứ ba
29/11
Sáng
1
Khoa học
29
Thủy tinh*
2
Chính tả
15
Nghe – viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
3
Toán
72
Luyện tập chung
4
LTVC
29
MRVT: Hạnh phúc
5
Đạo đức
15
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
Thứ tư
30/11
Sáng
1
Tập đọc
30
Về ngôi nhà đang xây
2
Toán
73
Luyện tập chung
3
Thể dục
29
Giáo viên chuyên trách
4
M/thuật
15
Giáo viên chuyên trách
Chiều
1
Rèn toán
29
2
Rèn TV
29
3
K/Thuật
15
Lợi ích của việc nuôi gà
Thứ năm
01/11
Sáng
1
TLV
29
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
2
Toán
74
Tỉ số phần trăm
3
T/Dục
30
Giáo viên chuyên trách
4
KC
15
KC đã nghe, đã đọc
5
K/học
30
Cao su*
Thứ sáu
02/11
Sáng
1
LTVC
30
Tổng kết vốn từ
2
Toán
75
Giải toán về tỉ số phần trăm
3
TLV
30
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
4
SHL
15
Tuần 15
Chiều
1
Rèn Toán
30
2
Rèn TV
30
Địa lý
15
Thương mại và du lịch
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
PPCT: 15. Tiết 1: Chào cờ
Tuần 15
‏*******************************
PPCT: 29. Tiết 2: Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu:
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1. Ổn định:
4
2. Bài cũ:
- Em hãy đọc bài Hạt gạo làng ta và TLCH.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
- HS 1 trả lời
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- HS 2 trả lời
- HS 3 trả lời
Nhận xét – Ghi điểm
30
3. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
- HS nhắc lại
HĐ 1: GQMT 2. HD luyện đọc
-Gv gọi Hs đọc bài, HD khai thác nội dung tranh minh họa
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK
-Gv HD HS xác định giọng đọc của bài: 
- HS phát biểu tìm giọng đọc cho bài tập đọc
-Gv HD học sinh chia đoạn: 4 đoạn
- HS chia đoạn cho bài văn:
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2,3 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . 
- Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu; kết hợp giải nghĩa từ
- HS nối tiếp đọc đoạn 2,3 lượt
- T/c cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Luyện đọc cặp đôi
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK
- GV đọc bài
- Lớp theo dõi 
HĐ 2: GQMT 1. Tìm hiểu bài
- T/c cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?
- để mở trường dạy học
? Người dân buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
- mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc q/áo như đi hội. họ trải đường cho cô giáo đi suốt từ cầu thang đến cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng giữa nhà sàn, trao cho cô giáo 1 con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
? Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?
- Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
? Bài văn cho em biết điều gì ? 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở.
- GV HD nhận xét và liên hệ giáo dục
HĐ 2: GQMT 2. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc 
- HS nối tiếp đọc bài
- HD học sinh xác định giọng đọc và thể hiện diễn cảm.
- HS tìm giọng đọc và đọc bài
- Đọc mẫu
- HS theo dõi
- T/c cho HS luyện đọc trong nhóm 
- HS luyện đọc trong nhóm
- T/c cho học sinh thi đọc
- Các nhóm thi đọc bài
- HD nhận xét, biểu dương các HS đọc hay
- Lớp nhận xét, bình chọn
3
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài.
2
5. Dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
‏****‏************************
PPCT: 72. Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
 - Làm được các bài tập: bài 1 (a, b, c); bài 2 (a); bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
- GD học sinh tính cẩn thận, khoa học và chính xác trong học toán
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1. Ổn định:
4
2. Bài cũ:
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- 1 HS nêu 
- Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...?
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
Nhận xét – Ghi điểm
- Lớp nhận xét
30
3. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
- HS nhắc lại
HĐ 1: GQMT 1
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- GV nêu phép tính cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm và trình bày cách làm.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Lớp nhận xét, sửa bài
HĐ 2: GQMT2
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1 hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm.
 x ´ 1,8 = 72 
 x = 72 : 1,8 
 x = 40
- Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS phát biểu tìm hiểu đề và cách làm
- Học sinh làm và trình bày cách làm. 1 em làm bảng phụ. 
Bài giải:
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả nếu cân nặng 5,32kg là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
 Đáp số : 7 lít
-Gv nhận xét và ghi điểm.
3
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
2
5. Dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập, chuẩn bị bài sau
‏********************‏***********
PPCT: 15. Tiết 4: Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950
I. Mục tiêu:
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng 1 phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công vào cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa 1 lực lượng để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Cách mạng Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
- GD học sinh niềm tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 phóng to.
 - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
III. Lên lớp:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
4
30
3
2
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
+ Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn công lên Việt Bác nhằm âm mưu gì ?
+ Chiến thắng thu đông năm 1947 có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?
Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
a. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Hoạt động 1: GQMT1
Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950.
GV cho học sinh đọc nội dung sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới?
+ Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt- Trung?
+ Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc chiến của quân ta ?
+ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm mục đích gì?
Hoạt động 2: GQMT1
Diễn biến, kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ? Kể lại trận đánh đó.( có sử dụng lược đồ)
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950.
+ Vì sao ta lại chọn Đông Khê là trân mở đầu chiến dịch biên giới thu đông 1950.
Hoạt động 3: GQMT1
Nêu ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu đông 1950.
T/c cho HS thảo luận câu hỏi:
? Chiến dịch biên giới thu đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
Hoạt động 4 : GQMT2
Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì?
Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 và nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đó.
HD nhận xét, chốt nội dung
4/ Củng cố :
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu đông 1950?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Chuẩn bị:
2 học sinh trình bày.
- HS nhắc lại
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi; lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thực dân Pháp có âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới Việt- Trung. Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của địch, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch biên ... sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2
5. Dặn dò:
- Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
****************************
PPCT: 28. Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
I. Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
- GD học sinh biết tôn trọng và yêu mến những người xung quanh
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1. Ổn định:
4
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước.
- 2 HS nhắc lại
Nhận xét – Ghi điểm
30
3. Lên lớp:
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- HS nhắc lại
Hoạt động 1: GQMT1
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT
- HD học sinh tìm hiểu các gợi ý
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nêu gợi ý
+ Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. 
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. 
- Ghi điểm HS làm bài đạt yêu cầu
Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
1.Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi.
2.Thân bài:
 Ngoại hình:Bụ bẫm.
Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu.
Hai má :Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền.
Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn.
Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
Hoạt động : Nhận xét chung:
Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
Chi tiết:
Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách...
Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo.
Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.
3.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS nối tiếp đọc các gợi ý
- 1 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình 
- HS theo dõi
Hoạt động 2: GQMT2
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý và lưu ý các em chủ yếu là đoạn tả hoạt động
- Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. 
- GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
- Ghi điểm HS viết đạt yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi
- 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở. 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn.
3
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
2
5. Dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*****************************
PPCT: 15. Tiết 4: sinh hoạt lớp
Tuần 15
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp:
1. Ổn định: HS hát 
2. Tiến hành:
* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.
* Gv nhận xét, đánh giá: 
 v Ưu điểm: Nền nếp lớp tương đối tốt. Về nhà các em có học bài và làm bài đầy đủ. Lớp. Vệ sinh tương đối sạch sẽ.
.
 v Tồn tại: Đa số em chữ viết còn xấu : 
- Tuyên dương những em học tập tích cực, hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Phê bình những em chưa cố gắng học tập, các em cần chăm chỉ hơn, phát huy hơn trong tuần tới.
..
* Phương hương tuần 16.
- Rèn chữ giữ vở. Nhắc nhở học sinh đóng tiền các khoản thu. 
- Giữ vệ sinh trường lớp.
- Khi ra chơi các em tắc quạt để tiết kiệm điện.
*************************************************************************
PPCT: 30. Tiết 1: Rèn toán
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân; vận dụng giải toán có lời văn
- Làm được các bài tập
- GD hs tính cẩn thận, khoa học và chính xác
II/ Chuẩn bị:
- Nội dung rèn
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: 
- Gọi HS nhắc lại các phép chia với số thập phân
- HS lần lươt nêu, mỗi HS nêu 1 quy tắc
Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi bảng
- HS nhắc lại
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
- GV nêu yêu cầu bài tập, ghi bảng
- HS theo dõi và ghi bài vào VBT
117:3,25 931:24,5
- HS làm bài
72:6,4 120:12,5
52,2:3,6 40,6:2,8
119,04:12,4 116,1:13,5
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, HD nhận xét, cho HS nêu cách làm
- Lớp nhận xét chữa bài và nêu cách làm
Bài tập 2: Tìm x
- GV nêu yêu cầu bài tập, ghi bảng
- HS theo dõi và ghi bài vào VBT
61,1 : X = 2,6 
- HS làm bài
X x 7,8 = 35,88
- Lớp nhận xét chữa bài và nêu cách làm
- YC học sinh nhắc lại cách tìm số chia, tìm thừa số chưa biết
- HS nêu
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập, ghi bảng
- HS theo dõi và ghi bài vào VBT
6,5l dầu hỏa cân nặng 4,94kg. hỏi 8l dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
- Bài toán cho biết gì? Và yêu cầu làm gì?
- HS phát biểu tìm hiểu bài
- Cho HS làm bài tập. theo dõi, HD cho HS yếu
- HS làm bài
- 1l dầu hỏa cân nặng: 4,94 : 6,5 = 0,76 kg
- 8l dầu hỏa cân nặng: 8 x 0,766,08 kg
*Bài tập 4: Tính
- GV nêu yêu cầu bài tập và ghi bảng
- HS theo dõi
10,08 : 2,8 x 1,2
- HS làm bài
10,5 – 99,47 : 20,3
66 : 16,5 : 0,25
108 : 6,25 – 9,09
- YC HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính trong biểu thức
- HS nhắc lại
- HD nhận xét, sửa bài
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung ôn tập
5/ Dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập, học các quy tắc
**************************
PPCT: 30. Tiết 2: Rèn Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả
- Luyện viết đoạn tả hoạt động
- GD hs tính cẩn thận, sạch sẽ và ý thức sử dụng từ Tiếng Việt trong sáng
II. Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1. Ổn định:
4
2. Bài cũ:
30
3. Lên lớp:
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- HS nhắc lại
HĐ 1: GQMT1
- Gọi HS đọc bài Về ngôi nhà đang xây trang 148-149
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
? Nội dung của bài?
- HS phát biểu
- Cho HS đọc thầm tìm từ khó
- HS làm việc cá nhân
- HD luyện viết từ khó
- HS viết bảng lớp, bảng con
- Nhắc nhở HS cách trình bày, viết chữ đúng mẫu
- HS theo dõi
- Đọc cho HS viết và soát bài
- HS viết bài
- Chấm 1 số bài, nhận xét
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra lỗi chính tả
HĐ 2: GQMT2
- GV nêu yêu cầu – Ghi bảng
- HS theo dõi
Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý nhất.
- HS ghi VBT
-GV: Các em cần chú ý chọn những đặc điểm nổi bật, tiêu biểu của người được tả để miêu tả; cần sử dụng từ ngữ miêu tả đúng đối tượng và sử dụng các hình ảnh so sánh trong bài làm của mình.
- HS theo dõi
- Cho HS làm bài, GV theo dõi
- HS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày
- HS nối tiếp đọc đoạn viết
- HD lớp nhận xét và sửa bài
- Lớp nhận xét, sửa bài
3
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại ghi nhớ
2
5. Dặn dò:
- Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
PPCT: 14. Tiết 3: Địa lý
Thương mại và du lịch
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
 + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên vật liệu,.
 + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
- GD học sinh ý thức tự hào quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ giao thông vận tải; tranh ảnh
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1. Ổn định:
4
2. Bài cũ:
- Nhắc lại nội dung của bài Giao thông vận tải:
- 3 HS trình bày
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào ? 
+ Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá?
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những thành phố nào của nước ta?
- HS1
- HS2
- HS3
Nhận xét – Ghi điểm
30
3. Lên lớp:
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- HS nhắc lại
Hoạt động 1: GQMT1
Hoạt động thương mại.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- YC học sinh tìm hiểu:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn phát triển nhất cả nước?
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương có trung tâm thương mại lớn.
+ Nêu vai trò của ngành thương mại.
+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc SGK và tự liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi
+ Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm:
Nội thương là buôn bán trong nước.
Ngoại thương là buôn bán với nước ngoài.
+ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
- Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ CHí Minh.
+ Cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
+ Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như than đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ, mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tôm, cá hộp...
Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu.
Hoạt động 2:GQMT2+ GD BVMT
Hoạt động nghành du lịch.
- Gv cho học sinh làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
 Nhóm 1,2:
 Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển nghành công nghiệp nước ta.
Nhóm 3:
 Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách du lịch đến nước ta ngày càng đông.
Nhóm 4:
Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- GV hướng dẫn nhận xét, kết luận
- GV liên hệ giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 Nhóm 1,2: 
Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
Nhiều lễ hội truyền thống.
Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn
Nhóm 3: 
Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước ta có nhièu di sản thế giới, có nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an toàn...
 Nhóm 4:
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn.
- HS nêu những việc làm góp phần BVMT khi đi du lịch
- Rút ra bài học
- HS nhắc lại nội dung bài học
3
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại nội dung bài
2
5. Dặn dò:
- Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 15 chuan.doc