Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2011

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2011

A. Mục tiêu

1. Kiến thức:- Đọc l¬ưu loát, đọc đúng các từ khó: Chư Lênh,chật ních, trân trọng, Rok, lũ làng.

 - Hiểu được tình cảm của người Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em dân tộc mình được học hành.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí, kính trọng thầy giáo, cô giáo.

B.Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Học sinh: Chuẩn bị bài.

2. Giáo viên: Tranh minh hoạ .

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1: 
TỰ HỌC
-----------------------------------------------------
Tiết2 : TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC:
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát, đọc đúng các từ khó: Chư Lênh,chật ních, trân trọng, Rok, lũ làng.
 - Hiểu được tình cảm của người Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em dân tộc mình được học hành... 
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài văn..
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí, kính trọng thầy giáo, cô giáo.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: Tranh minh hoạ . 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I. Kiểm tra bài cũ:
 II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc .
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
b) Luyện đọc diễn cảm:
* HS yếu – TB:
- Luyện đọc diễn cảm 1 ,2 đoạn trong bài.
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
 * HS khá - G:
 - Luyện đọc diễn cảm toàn bài.
 - Thi đọc diễn cảm toàn bài.
c) Củng cố ND bài:
+ Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? 
+ Tình cảm của người dân Tay Nguyên đối với cô giáo đối với cái chư thể hiện điều gì?
 + Nêu ý nghĩa của bài.
III. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học
 - HS đọc nhóm đôi.
- Luyện đọc theo cặp.
 - 1 vài em thi đọc.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 vài em thi đọc.
- Để dạy học.
- Thể hiện người dân Tây Nguyên rất yêu quí cái chữ, mong muốn con em mình được học hành.
- HS nêu.
-------------------------------------------------------
Tiết 3 :KHOA HỌC (29):
THUỶ TINH
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, đồ lưu niệm,...
- Một số tính chất của thuỷ tinh 
và công dụng của chúng .
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh thông thường. 
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh, biết được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
2. Kĩ năng: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo quản các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: - Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, ống đựng kim tiêm, chai,... 
2. Giáo viên: - Hình và thông tin trang 60,61 SGK 
- Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, ống đựng kim tiêm, chai,... 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Nêu tính chất của gốm xây dựng?
- GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: (30'): Quan sát và thảo luận.
1. Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho biết thuỷ tinh có màu sắc như thế nào?
+ Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
[ GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... 
2. Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng.
- Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì?
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
+ Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh?
[ GV kết luận: + Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.
* Tích hợpBVMT: Cho HS liên hệ bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- 3 HS nêu.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, đồ lưu niệm,...
+ Đều trong suốt.
+ Chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc bằng thuỷ tinh nên khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.
- HS đọc thông tin trong SGK, dựa vào kinh nghiệm thực tế, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Dùng để sản xuất cốc, chén, li, kính mắt, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, đồ lưu niệm,...
+ Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,...
+ Đung nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn.
+ Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
+ Để nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ.
Hoạt động 3:(2'): 
- GV tóm tắt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, áp dụng điều đã học vào cuộc sống.
- Chuẩn bị bài: Cao su.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
 Tiết1: TOÁN 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Cho HS ôn tập, củng cố các dạng chia số thập phân.
2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc làm được một số bài tập và giải được 1số bài toán.
3. Thái độ: GDHS cẩn thận, chính xác khi tính toán.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: - Hãy nêu các dạng chia số thập phân.
+ Chia số thập phân cho số TN.
+ Chia 1 số TN cho 1 số TP.
+ Chia 1 số TN cho 1 số TN, thương tìm dược...
+ Chia 1 số TP cho 1 số TP...
 * YC mỗi em nhắc lại 1 qui tắc của 1 dạng chia...
 II. Bài mới:
 * HS yếu – TB: Làm bài tập 1 - 2. 
* Bài tập 1: Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 : Tìm x:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách tìm x: 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
 *HS khá- Giỏi : Làm bài 1-2 và 3
May 1 bộ quần áo hết3,75m vải. Hỏi có 160,25m thì may được bn bộ quần áo như thế và còn thừa bn m?
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
27 : 12,5 = (2,16) 30,15 : 4,5 = (6,7)
 126 : 3,15 = (40) 78,60 : 6,28 = (12,5) 
 12,6 : 8 = 15,36 : 4 =
- 1 HS nêu yêu cầu.
 x ´ 12,8 = 64 17,3 : x = 69,2 
 x = 64 : 12,8 x = 17,3 : 69,2 
 x = 5,12 x = 0,25
HS đọc bài và làm bài vào vở.
 Bài giải.
 Có 160,25m vải may được:
 160,25 : 3,75 = 48 (bộ) thừa 0,25m
 ĐS : 48 (bộ) thừa 0,25m
III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân.
---------------------------------------------------------
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC: ( 15)
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
2. Kĩ năng: Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ: Giáo dục HS quan tâm, chăm sóc chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: -Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu một số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?
- GV nhận xét.
II.Bài mới: Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3, sgk)
 - GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống.
ÞGVKL:
- Chọn trưởng nhóm cần phải xem khả năng tổ chức công việc, khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
* Tích hợp Q và BPTE:
 - Quyền được đối xử bình đẳng giữa các em trai và các em gái.
* Hoạt động 2: Làm BT4,sgk
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
ÞGVKL: Những ngày 8/3, 20/10 và tổ chức Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là dành riêng cho phụ nữ.
 * Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (BT5, sgk).
- HS nêu.
- 1 HS đọc BT3.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc BT4.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS từng nhóm lần lượt trình bày, nhóm nào không nêu ra được thì nhóm đó thua.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?
- Về thực hiện như bài học.
- Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ.
- Chuẩn bị bài: Hợp tác với những người xung quanh. 
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: ANH VĂN: 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1:Tiếng việt:( LTVC):
ÔN TậP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cho HS nắm chắc các từ ngữ thuộc chủ đề : Hạnh phúc.
2. Kỹ năng: Biết đặt câu và tranh luận về chủ đề gia đình hạnh phúc.
 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Vở bài tập. 
2. Giáo viên: Bảng phụ BT 1 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là: hạnh phúc? 
- Tìm và giải nghĩa 1số từ có chứa tiếng : phúc.
II.Bài mới: 
* Bài 1: HS TB- Y:
- Đặt câu với các từ: Phúc đức, Phúc lợi, phúc phận, Hạnh phúc.
 *Bài 2: HS khá- giỏi:
 - Tranh luận vấn đề sau: Theo em thế nào là hạnh phúc?
- Nhận xét bình chọn nhóm bảo vệ ý kiến của nhóm mình hay nhất. 
III-Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của trò
- HS nêu
+ Phúc đức: Điều tốt lành để lại cho con cháu do ăn ở tốt.
 + Phúc lợi: Lợi ích mà mọi người được hưởng không phải trả tiền.
+ Phúc phận: Phần phúc đức được hưởng. 
 * HS chia thành 4 nhóm mỗi nhóm TL 1 ý và trình bày.
 a)Giàu có, nhà cao cửa rộng.
 b) Con cái học giỏi.
 c) Mọi người sống hoà thuận, tôn trọng, yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 d) Bố mẹ có chức vụ cao.
------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: ĐỊA LÍ (15) 
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Một số ngành thương mại, ngoại thương,...
- Các khái niệm: thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu. 
- Vai trò của ngành thương mại trong đời sống.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch:
+ Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. 
- Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
- HS khá, giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
2. Kỹ năng:+ Xác định trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện.
3. Thái độ: Có biểu tượng ban đầu về thương mại và du lịch ở nước ta.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị.
2. Giáo viên: - Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử,...
- Phiếu học tập của HS.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:	
I. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động 1: (4'): Khởi động: 
- GV gọi 2 HS lên bảng
 + Nước ta có những loại hình giao thông nào?
+ Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A đi qua?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: (20'): Thảo luận.
1. Hoạt động thương mại của nước ta.
- Y/c HS thảo luận nhóm 5.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
2. Ngành du lịch ở nước ta.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm.
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi .
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố.
+ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng.
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: 
- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
- Nhiều lễ hội truyền thống.
- Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện.
- Có nhiều di sản văn hoá được công nhận.
- Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
- Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch.
- Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách.
+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa
 Hoạt động 2:(8'): Thi làm hướng dẫn viên du lịch
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: "Thi làm hướng dẫn viên du lịch".
+ Chia HS thành 7 nhóm.
+ Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du lịch.
+ Yêu cầu các em trong nhóm thu nhập các thông tin đã sưu tầm được giới thiệu về trung tâm du lịch mà nhóm mình được đặt tên.
+ GV mời các nhóm lên giới thiệu trước lớp.
+ GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm việc tốt.
+ Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang,Vũng Tàu,...
+ HS làm việc theo nhóm:
* Nhóm Hà Nội: giới thiệu về du lịch ở Hà Nội.
* Nhóm Thành phố Hồ Chí Minh:
 giới thiệu về du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh.
 * Nhóm Hạ Long: giới thiệu về du lịch ở Hạ Long.
* Nhóm Huế: giới thiệu về du lịch ở Huế,...
+ Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu hoặc tiếp nối nhau giới thiệu.
Hoạt động 3:(3'): 
- GV tổng kết tiết học.
- Tuyên dương các HS, các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Về nhà ôn kĩ bài.
 - Gìơ sau: Ôn tập.
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: 
TỰ HỌC
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 24 tháng 11năm 2011
Tiết1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
2. Kỹ năng:- Kĩ năng thực hành các phép tính về số thập phân.
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ , nhân chia số thập phân để tính bằng cách thuận nhất.
3. Thái độ: GDHS cẩn thận, chính xác khi tính toán.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I. Bài cũ:
- Phát biểu quy tắc chia số số tự nhiên chothập phân ?.
II. Bài tập.
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* HS yếu – TB : 
* Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
 a)17,15 : 4,9 	 b) 0,2268 : 0,18 c)37,825 : 4,25
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 : Tìm x
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm x.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
* HS Khá - G: Làm bài 1,2 thêm * Bài tập3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HD HS tóm tắt.
 - HS tự làm bài và chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con, vào vở.
17,15
4,9
0,2268
0,18
37,825
4,25
 245
3,5
 046
1,26
 3825
8,9
 00
 108
 00
 0
 - HS đọc yêu cầu bài.
a) x 1,4 = 2,8 1,5 b) 1,02 x = 3,57 3,06
 x 1,4 = 4,2 1,02 x = 10,9242
 x = 4,2 : 1,4 x = 10,9242 : 1,02 	x = 3	 x = 10,71
Tóm tắt:
Mảnh đất hình CN có diện tích : 162,5m2
Chiều rộng : 9,5 m.
Tính chu vi HCN đó?
Bài giải :
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 
161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là
(17 + 9,5) 2 = 53 (m)
Đáp số : 53 m
 II. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: GDNGLL:
------------------------------------------------------
Tiết 3: ÂM NHẠC 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: 
TỰ HỌC
-------------------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC 
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: KỸ THUẬT
 ÔN TẬP: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Lợi ích của việc nuôi gà. 
2. Kỹ năng: Chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
3. Thái độ: - ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: : - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà( làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xuất khẩu, phân bón..)
- Phiếu học tập
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra : KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
-> Ghi bảng đầu bài
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Ôn tập lợi ích của việc nuôi gà
- Yêu cầu thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà
- Giới thiệu phiếu học tập 
- Yêu cầu đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tiễn nuôi gà ở gia đình và địa phơng
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe.
- Ghi đầu bài.
- HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập
Thời gian thảo luận là 15'
GV ghi tóm tắt vào bảng sau:
Các sản phẩm của gà
- thịt gà, trứng gà
- lông gà
- phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà
- gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm
- Cung cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm hằng ngày, trong thịt gà , trứng gà có nhiều chất bổ nhất là đạm, từ thịt, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau
- cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn
- Nuôi gà tận dụng đợc nguồn thức ăn có trong thiên nhiên
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh
- HS làm bài vào phiếu và GV nêu đáp án cho HS đối chiếu
III.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
- HS làm bài vào phiếu bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 15 chieu.doc