Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2011

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2011

i mục tiêu: biết :

- chia một số thập phân cho một số thập phân.

- vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

 - bi tập cần lm: bi 1(a,b,c), bi 2(a) v bi 3.* bài 4 dành cho hs khá giỏi.

ii. chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. bảng con

 

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15
Thø hai ngµy 28 th¸ng 11 n¨m 2011
To¸n: LuyƯn tËp
I Mục tiêu: Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...?
 Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: 
b/Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Học sinh tự tĩm tắt bài và giải bài tốn vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 4 : SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
 GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dị: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
x ´ 1,8 = 72 
x = 72 : 1,8 
 x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
 1 em l àm bảng phụ. 
Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 
218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
................................................................................................
TËp ®äc: Bu«n Ch­ Lªnh ®ãn c« gi¸o.
I. Mục tiêu: 
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành. 
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục về cơng lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
 - Giáo dục học sinh luơn cĩ tấm lịng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
II. Đồ dùng: Tranh SGK.
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi 
+ Những hình ảnh nào nĩi lên nỗi vất vả của người nơng dân ? 
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ? 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
2- Dạy bài mới : 
Hoạt động 1- Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả cảnh vẽ trong tranh. 
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khĩ: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần Chú giải . 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc tồn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : 
+ Tồn bài đọc với giọng kể chuyện. 
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. 
b/ Tìm hiểu bài : 
- GV chia HS thành nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh làm gì ? 
+ Người dân Chư Lênh đĩn tiếp cơ giáo Y Hoa như thế nào ? 
+ Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đĩ?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? 
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cơ giáo, với cái chữ nĩi lên điều gì ? 
 Bài văn cho em biết điều gì ? 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. 
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. 
Hoạt động3:Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ cĩ viết đoạn văn. 
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngơi nhà đang xây
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét. 
- Tranh vẽ ở một buơn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đĩn tiếp một cơ giáo trẻ. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. 
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. 
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! 
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vịng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 
- Làm việc theo nhĩm 
- Câu trả lời tốt : 
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngơi nhà sàn. 
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị reo.
+ Cơ giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buơn làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. 
+ Cho thấy : 
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. 
· Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. 
· Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Nguyên đối với cơ giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ, đĩi nghèo, lạc hậu. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. 
- Lắng nghe. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài. 
- HS nhận xét 
+ Theo dõi GV đọc mẫu 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
................................................................................................
Thø ba ngµy 29 th¸ng 11 n¨m 2011
ChÝnh t¶:(Nghe – viết)
Bu«n Ch­ Lªnh ®ãn c« gi¸o.
I Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT (2) b, hoặc BT (3) b.
 - Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế.
II. Chuẩn bị: - Bảng nhĩm.
 - Bảng phụ viết BT 2b.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nghe viết một doạn trong bài : Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo và làm các bài tập phân biệt ch/tr.
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khĩ trong bài : buơn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống...
- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự sốt lỗi- Hs tự dị và sốt lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết của học sinh .
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh thi đua làm theo trị chơi tiếp sức.
- Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhĩm thi đua làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương nhĩm làm tốt.
Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm 
- GV theo dõi
- Hãy tưởng tượng xem ơng sẽ nĩi gì sau lời bào chữa của cháu ?
3. Củng cố ,dặn dị :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b 
- Chuẩn bị bài “Về ngơi nhà đang xây “
- HS lên sửa BT 2a.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS tìm và viết từ khĩ.
- HS viết chính tả.
- HS rà sốt lỗi.
- HS đọc yêu cầu của BT2
- 4 nhĩm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh ngã.
- VD:(vui) vẻ - (học )vẽ 
 đổ (xe )- (thi ) đỗ 
 mở (cửa )- (thịt ) mỡ 
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng cĩ thanh hỏi hay ngã điền vào ơ trống.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng cĩ thanh hỏi hay ngã điền vào ơ trống.
................................................................................................
To¸n: LuyƯn tËp chung . 
I. Mục tiêu: Biết:
Thực hiện các phép tính với số thập phân.
So sánh các số thập phân.
Vận dụng để tìm x. 
 - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
 - Bài tập cần làm: bài 1(a,b,), bài 2(cợt 1), bài và bài 4(a,c). Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : 
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 
Tiết Luyện tập chung hơm nay chúng ta sẽ củng cố ơn tập các phép tính về số thập phân, so sánh số thập phân, tịm thành phần chư biết.
b/Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi học sinh trình bày cách làm và kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: - Gọi học si ... một vấn đề, lớp theo dõi và nhận xét.
- Quan sát hình 2, 3 SGK, trang 36 và trả lời.
Tiền tuyến được chi viện đầy đủ, vững vàng chiến đấu
Đảng phát động thi đua yêu nước, nhân dân tích cực thi đua
Hậu phương lớn mạnh:
+ Sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm.
+ Đào tạo được nhiều cán bộ.
Thắng lợi
3. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Hướng dẫn HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Dại hội chiến sĩ thi đua và gương mẫu tồn quốc được tổ chức khi nào ?
+ Đại hội nhằm mục đích gì ?
+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? 
+ Kể về chiến cơng của một trong 7 anh hùng trên ?
- Nhận xét và kết thúc hoạt động.
- Chốt nội dung tồn bài.
- Hoạt động cá nhân: Suy nghĩ và trả lời từng câu hỏi. 
- Lần lượt từng em dựa vào kết quả sưu tầm nêu ý kiến và đi đến thống nhất. 
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 37
4. Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhĩm.
- Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ và sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về chiến dịch Điện Biên Phủ.
......................................................................................................................................................................
Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 12 n¨m 2011
TËp lµm v¨n: LuyƯn tËp t¶ ng­êi
§Ị: T¶ ng­êi b¹n th©n nhÊt cđa em.
.......................................................................................................................................................................
To¸n: LuyƯn tËp.
I.MỤC TIÊU
- Ơn lại ba dạng tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số
+ Tính một số phần trăm của một số
+ Tính một số biết một số phần trăm của nĩ
- Hs đại trà làm được các bài tâp1(b), 2 (b), 3(a), hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng tốn về tỉ số phần trăm. Cho VD
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1 (Câu a khơng bắt buộc với HSTB, yếu )
 a/ Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42
* Củng cố: Dạng tốn cơ bản 1 của tỉ số phần trăm
* Lưu ý : Phép chia cĩ dư thì lấy 4 chữ số ở phần thập phân của thương
 37: 42 = 0,8809... = 88,09%
b/ Sản xuất : 1 200 s/p 
 Trong đĩ anh Ba làm : 126 s/p. 
 Anh Ba làm ? %
* Chấm bài - Nhận xét 
Bài 2: ( câu a HS khá, giỏi làm thêm) 
a/ Tìm 30% của 97
* Củng cố: Cách làm dạng tốn cơ bản 2.
b/ Tiền vốn : 6 000 000 đồng, lãi 15%
 Tiền lãi : ?
* Chấm bài - Nhận xét 
Bài 3: (Tiến hành tương tự như BT 1,2)
- Câu b dành cho HS khá, giỏi
3.Củng cố- dặn dị:
- Ơn các dạng tốn về tỉ số phần trăm và phương pháp giải tương ứng.
- GV nhận xét tiết học, dặn dị về nhà.
Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự lấy thêm ví dụ rồi tính.
- 1 học sinh lên bảng 
Làm bài vào vở 
Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự tìm thêm ví dụ rồi tính.
1 học sinh lên bảng 
Đọc đề bài và phân tích đề bài
Tĩm tắt và làm bài vào vở 
 .......................................................................................................................................................................
Khoa häc: T¬ sỵi.
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được cơng dụng của tơ sợi.
- Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng tơ sợi.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: tơ sợi được làm từ tơ tằm, việc sản xuất và sử dụng tơ sợi cần phải đi đơi với việc bảo vệ mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Hình và thơng tin trang 66 SGK.
 - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt từ các loại tơ sợi đĩ; bật lửa hoặc bao diêm.
 - Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra: Nêu tính chất và cơng dụng của chất dẻo?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu : HS kể được tên một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhĩm 
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV kết luận:
 + Tơ sợi cĩ nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên .
 + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lơng được gọi là tơ sợi nhân tạo .
b. Hoạt động 2: Thực hành 
* Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhĩm 
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV kết luận:
 - Tơ sợi tự nhiên : khi cháy tạo thành tàn tro .
 - Tơ nhân tạo :khi cháy thì vĩn cục lại 
c. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập 
* Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi .
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc cá nhân 
 - GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu HS đọc kĩ các thơng tin trang 67 SGK để làm theo các yêu cầu trong phiếu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 3. Củng cố, dặn dị:
- Chốt nội dung tồn bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dị tiết sau: Chuẩn bị bài sau ơn tập 
- Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK.
- Đại diện mỗi nhĩm trình bày câu trả lời cho một hình. Các nhĩm khác bổ sung .
- Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 SGK.
- Đại diện từng nhĩm trình bày kết quả làm thực hành của nhĩm mình.
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS làm việc cá nhân theo phiếu .
HS chữa bài tập .
 .......................................................................................................................................................................
§¹o ®øc: Hỵp t¸c víi nh÷ng ng­êi xung quanh.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người.
 - Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trương.
 - Cĩ thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cơ giáo và mọi người trong việc BVMT, trong cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 * Hs khá giỏi : + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 + Khơng đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong cơng việc chung của lớp, của trường.
* GDBVMT: mức độ tích hợp liên hệ: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong việc BVMT ở gia đình, của lớp, của trường, 
- Kiểm tra chứng cứ 1 của nhận xét 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Kiểm tra chứng cứ 1,2 (NX 6 )
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nĩi về sự đồn kết hợp tác làm việc.
- Thẻ màu (Hđ3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra : Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
- Nhận xét, biểu dương
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Bài giảng :
 HĐ1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
- H.dẫn quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Em cĩ nhận xét gì về cánh tổ chức trồng cây của mỗi tổ?
- Với cách trồng cây như vậy, kết quả sẽ như thế nào?
 GV kết luận: Để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng, phải biết phối hợp với nhau. Đĩ là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
- Liên hệ BVMT
*Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh?
.HĐ2:Tìm hiểu 1số việc làm – sự hợp tác.
-Nêu y/cầu, giao nh.vụ +h.dẫn nh.xét, bổ sung
-Kết luận: Việc (a), (d), (đ) là những biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
. HĐ3 :Bài tập 2(Bày tỏ thái độ)
- Nêu lần lượt từng ý kiến trong bài tập
- Gọi HS giải thích lí do 
- GV kết luận:Tán thành: a, d
 .Khơng tán thành: b, c
 * Ghi nhớ : y/cầu hs 
3. Củng cố,dặn dị: Thực hành theo ND ở SGK / 27
- Nhận xét tiết học, biểu dương
-Vài hs trả lời -Lớp nh.xét
- ...vì họ là những người cĩ vai trị quan trọng trong gia đình và xã hội
 - Nêu yêu cầu, quan sát tranh và trả lời câu hỏi+Tìm hiểu tranh tình huống
-Th.luận nhĩm2: (4’)-Đại diện các nhĩm trình bày:
+ Tranh 1: Các bạn HS làm riêng lẻ khĩ đạt yêu cầu của cơ giáo.
+ Tranh 2: Các bạn biết cùng nhau làm cơng việc chung: người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào cây ...
- Đại diện nhĩm trình bày
- Lớp nhËn xét, bổ sung
- Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
-Th¶o luận nhãm bµn(4’)-Đại diện các nhĩm trình bày: bài tập 1 (SGK)
 - Lớp nhËn xÐt, bổ sung
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
- Một số em giải thích
- Vài hs đọc ghi nhớ sgk- lớp thầm
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương.
...
 Ký duyƯt cđa BGH
TuÇn 17
Thø hai ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2011
To¸n:LuyƯn tËp chung
I. Mục tiêu:
 BiÕt thùc hiƯn c¸c phÐp tÝnh víi sè thËp ph©n vµ gi¶i c¸c bµi to¸n liªn quan ®Õn tØ sè phÇn tr¨m.
 Lµm BT: 1(a); 2(a); 3.
II. Chuẩn bị: Gv +Phấn màu, bảng phụ.
 HS : Ôn các quy tắc chia số thập phân , cách tính tỉ số phần trăm.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: (3- 5 / ) 
Học sinh làm bài : Tìm 30% của 97, Tìm một số biết 30% của nó là 72
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: (28- 30 / ) - Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thực hành.
* Bài 1: Tính:
-Yêu cầu học sinh cá nhân lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Đáp án: a 216,72 : 42 = 5,16 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia: STP cho STN; STN cho STP; STP cho STP
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 Giáo viên chốt lại cách tính giá trị biểu thức.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 34,68
 = 22 + 43,68
 = 56,68
 -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, phân tích đề, tìm cách giải.GV theo dõi và ch÷a bài.
Bài giải :
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 x 100 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a 1,6% ; b 16129 người
3. Củng cố: (1- 2 / ) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
.Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học .
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Phân tích đề – Tóm tắt 
Học sinh làm bài 1 HS lên bảng làm bài.
Học sinh ch÷a bài.
Cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1516 giam tai.doc