I. Mục tiêu
- Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng thầy giáo cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 114 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. các hoạt động dạy học
LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuaàn CM thöù : 15 * Khoái lôùp : 5 Thöù, ngaøy Tieát trong ngaøy Tieát chöông trình Moân Teân baøi daïy Thöù hai ../1../2011 1 15 CC 2 29 TÑ Buoân Chö Leânh ñoùn coâ giaùo 3 71 T Luyeän taäp 4 15 LS Chieán thaéng Bieân giôùi thu- ñoâng 1950 5 15 ÑÑ Toân troïng phuï nöõ Thöù ba ../1../2011 1 72 T Luyeän taäp chung 2 15 CT Nghe- vieát: Buoân Chö Leânh ñoùn coâ giaùo 3 29 LTVC Môû roäng voán töø : Haïnh phuùc 4 29 KH Thuûy tinh 5 MT Thöù tö ../1../2011 1 TD 2 30 TÑ Veà ngoâi nhaø ñang xaây 3 73 T Luyeän taäp chung 4 15 ÑL Thöông maïi vaø du lòch 5 H Thöù naêm /1../2011 1 74 T Tæ soá phaàn traêm 2 30 LTVC Toång keát voán töø 3 29 TLV Luyeän taäp taû ngöôøi (Taû hoaït ñoäng) 4 15 KT Lôïi ích cuûa vieäc nuoâi gaø 5 15 KC Keå chuyeän ñaõ nghe, ñaõ ñoïc Thöù saùu ../1./2011 1 TD 2 75 T Giaûi toaùn veà tæ soá phaàn traêm 3 30 TLV Luyeän taäp taû ngöôøi (Taû hoaït ñoäng) 4 30 KH Cao su 5 15 SH Ngày dạy : 23/11/2011 Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo Theo Hà Đình Cẩn I. Mục tiêu - Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS ý thức tôn trọng thầy giáo cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 114 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta. - Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? - Bài thơ cho em hiểu điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh GV: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc toàn bài( Đọc với giọng kể chuyên : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ) - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - HS nêu tiếng khó đọc - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó. - Yêu cầu HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhóm 4(3p). - 4 HS đọc nối tiếp - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? - Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"? - Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào? - Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Tại sao cô giáo không viết chữ nào khác mà lại viết tên Bác Hồ? (HCM) H: Bài văn cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc (Già Rok xoa tay A, chữ, chữ cô giáo!) + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3p) - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - Em cần làm gì tỏ lòng kính trọng cô giáo, thầy giáo? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Giọt mồ hôi, trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ mẹ em xuống cấy... - HS quan sát tranh vẽ và nêu nội dung tranh: tranh vẽ ở một buôn làng, người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ - HS nghe HS đọc thầm toàn bài Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý Đoạn 2: Y Hoa ... chém nhát dao Đoạn 3: Gìa Rok đến... xem cái chữ nào Đoạn 4: còn lại - 4 HS đọc nối tiếp - HS nêu tiếng khó: Chư Lênh, Rok, lũ làng, phăng phắc - HS đọc - 4 HS đọc - Tốt cái bụng đó cô giáo ạ! - Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào! - Ôi chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! - 2 HS nêu chú giải (SGK) - 4 HS đọc cho nhau nghe - 4 HS đọc nối tiếp bài. - Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu hỏi + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy; - người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ - Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người. Hs trả lời theo suy nghĩ của mình * Ý nghĩa : Bài văn cho em biết người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - 4 HS đọc - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng. * Nhấn giọng : xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ, phải đấy, xem cái chữ nào, im phăng phắc, nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, to, đậm, Bác Hồ, hò reo, - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - Luôn chăm ngoan, học giỏi, lễ phép chào hỏi ************************ Ngày dạy : 23/11/2011 Toán Tiết 71: Luyện tập I.mục tiêu Giúp HS: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Muốn tính được 5,32 kg có tất cả là bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 28,5 : 2,5 = 11,4 b. 29,5 : 2,36 = 12,5 - HS nghe. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ của tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm . - HS thi đua làm bài trên bảng con - HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. * Tóm tắt : 3,925 kg : 5,2 lít 5,32 kg : lít ? - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến. HS lắng nghe ****************** Ngày dạy : 23/11/2011 ĐẠO ĐỨC : TUẦN 15 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ; phiếu học tập - HS: thẻ màu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: (4’) Vì sao chúng ta cần tôn trọng phụ nữ ? Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ? - HS trả lời * Hoạt động 1: (16’) Xử lí tình huống - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 để nêu cách xử lí mỗi tình huống. - GV theo dõi. - Kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem xét khả năng của bạn chứ không nên chọn vì lí do là bạn trai. Mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhoám khác trao đổi, nhận xét - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm: đánh dấu X vào các ô trống các câu : a, b, d, đ * Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập 4, SGK - GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu - GV theo dõi - GV kết luận: nêu các đáp án đúng. - Đại diện các nhóm trình bày. * Củng cố, dặn dò: (2’) - Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và trong xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng. - Chuẩn bị bài 8 - Nhận xét tiết học HS lần lượt nêu ************************ Ngày dạy : 23/11/2011 Lịch sử Bài 15: Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 I.Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ. (giảm tải) + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiện vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông ... ng tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non - HS đọc yêu cầu - HS nêu Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm * Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, ,uối tiêu, óng ả, như rễ tre * Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ * Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... * Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng - HS đọc - HS thảo luận nhóm Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc HS lắng nghe ************************ Ngày dạy : 26/11/2011 Kể chuyện Bài 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnhphúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được một câu chuyệnngoài SGK. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV và HS chuẩn bị câu chuyện có nội dung như đề bài - Bảng viết sẵn đề III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Pa-xtơ và em bé. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: các em đã được biết rất nhiều người tận tâm tận lực góp công sức của mình vào việc chống lại đói nghèo, bệnh tật, mang lại hạnh phúc cho con người như bác sĩ Lu-i Pa xtơ, cô giáo Y Hoa ... Tiết học hôm nay các em kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con người như vậy cho cả lớp nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi hS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị. b) Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm + Giớ thiệu truyện + Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật. + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện và hành động của nhân vật trong truyện. - Nhận xét bạn kể hay nhất , hấp dẫn nhất 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị một câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm trong một gia đình 3 HS kể HS nghe. 2 HS đọc đề bài - HS đọc phần gợi ý - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể + Tôi xin kể câu chuyện về một anh sinh viên tình nguyện lên tham gia dạy xoá mù chữ ở huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái câu chuyện này tôi được xem trên ti vi + Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam, anh là người đã nghĩ ra chiếc máy xúc bùn tự động mang lại lợi ích kinh tế cho người dân xã anh. Câu chuyện tôI đọc trên báo an ninh thế giới. + Tôi xin kể câu chuyện cô Trâm. Cô đã nuôi dạy 20 em bé mồ côi lang thang.. câu chuyện tôi đọc trên báo phụ nữ. - HS lần lượt kể trước lớp HS lắng nghe Toán Tiết 75 Giải toán về tỉ số phần trăm Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng để giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục HS yêu thích môn học Đồ dùng: - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số. 2.2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ : Trường Tiếu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - GV yêu cầu HS thực hiện : + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. + Hãy tìm thương 315 : 600 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài mẫu và tự làm bài. - GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết được. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2(nhóm) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Trong bài tập trên, khi thương của hai số các em đều chỉ thu được thương gần đúng. Trong cuộ sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Bài 3(cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết thành tỉ số phần trăm : a. b. - HS nghe. - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5%. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau : + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm Tập làm văn Luyện tập tả người (tả hoạt động) I. Mục tiêu - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc em bé ở tuổi tập nói tập đi (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Ảnh về em bé III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS mang vở lên chấm - HS đọc - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết. - HS đọc bài của mình - HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài viết của mình Rút kinh nghiệm Khoa học TUẦN 15 BÀI 30: CAO SU I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của cao su - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 và một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi + Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành - GV mời 1 HS lên thực hành theo yêu cầu, lớp quan sát, nhận xét: + Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tiếp tục thực hành theo yêu cầu: +Kéo căng một sợ dây cao su rồi buông tay ra - GV chốt: Cao su có tính đàn hồi. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 36, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? + Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. - GV nhận xét, thống nhất các đáp án Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học? 4. Tổng kết - dặn dò Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẻo”. Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. - HS nhận xét +Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. - HS thực hành, nêu nhận xét: + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh: + Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). + Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. + Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. + Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng). Không để các hóa chất dính vào cao su. - 2 HS nêu.
Tài liệu đính kèm: