I/ Mục đích yêu cầu : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*(KNS)- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh tronmg công việc chung , kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bàn bè và người khác , kĩ năng tư duy , Kĩ năng ra quyết định .
Tuần 16 : Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 ĐẠO ĐỨC( tiết 16 ) : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. *(KNS)- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh tronmg công việc chung , kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bàn bè và người khác , kĩ năng tư duy , Kĩ năng ra quyết định . II/ Đồ dùng dạy - học : Phiếu thảo luận nhóm. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. 3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK) Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất. Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Học sinh thảo luận các nội dung BT 1 . + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ? - Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2) GV kết luận từng nội dung : (a) , ( d) : tán thành ( b) , ( c) : Không tán thành 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh nêu. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung . - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) Hoạt động nhóm 4. Trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến - HS giải thích lí do . Tập đọc ( tiết 31 ) : Thầy thuốc như mẹ hiền I/ Mục đích yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm rãi. -Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK + Chuẩn bị bài trước III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ:Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc . GV hướng dẫn HS thực hiện ( theo trình tự như ở các bài tuần trước đã soạn kĩ ) . Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS. Bài này chia làm mấy đoạn ? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ + Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 . Giáo viên đọc diễn cảm. GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt đọc bài. trả lời câu hỏi 1 học sinh khá giỏi đọc. Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn . + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 1 HS đọc toàn bài. - Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ông là người có lương tâm và trách nhiệm . - Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. + Dự kiến: Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. - Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. Toán ( tiết 76 ) : Luyện tập I/ Mục đích yêu cầu : Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán. Bài tập cần làm ( bài 1, Bài 2 ) . II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4.Dạy - học bài mới : Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. Bài 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số . + Thôn Hòa An : ? (20 ha). Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An ? % và vượt mức ? % cả năm Bài 3:HS giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm Yêu cầu học sinh nêu: + Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng) + Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng) Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? % Tiền lãi: ? % 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu). Lần lượt học sinh trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. Bài 2 : Học sinh đọc đề. Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên đượclà : 18 : 20 = 0,9; 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,17 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3: Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% (tiền vốn) b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% thì số phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% (tiền vốn ) Đáp số : a) 125% ; b) 25% LỊCH SỬ ( tiết 16 ) : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I/ Mục đích yêu cầu : Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì? 3. Giới thiệu bài mới: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 4.Dạy - học bài mới : * Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng( 2-1951). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK H: Hình chụp cảnh gì? GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. H; Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểutoàn quốc lần thưa 2 của đảng đã đề ra cho CM? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì? *Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới - HS thảo luận nhóm H; Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào? H; theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? H; Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến? * Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - Lớp thảo luận H: Đại hội chiến sĩ thi đa và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? H: Đại hội nhằm mục đích gì? - GV nhận xét. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. - Cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951) - HS lắng nghe. + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: - Phát triển tinh thần yêu nước - Đẩy mạnh thi đua - Chia ruộng đất cho nông dân. - Hs thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm + Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến... + xây dựng được xưởng công binh... - vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước. - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước + Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao. - Lớp thảo luận nhóm + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1-5-1952 + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. . Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Chính tả ( nghe – viết ) : ( tiết 16 ) : Về ngôi nhà đang xây I/ Mục đích yêu cầu : Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.-Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3) II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ A 4 làm bài tập. Chẩn bị bài trước . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: ... áo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu về các d tộc và sự phân bố. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. Giáo viên tổ chức cho HS sửa bảng Đ – S. Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. Bươc 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để HS trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? 5/ Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. Nhận xét tiết học. + Hát Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Hoạt động nhóm, lớp. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. .. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Kĩ thuật ( tiết 16 ) .Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta I. Mục tiêu : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. III.Các hoạt động dạy - học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài mới: Hoạt động 1.Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước tavà địa phương: -Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.Em hãy kể tên những giống gà mà em biết. - GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - Chia nhóm, phát phiếu bài tập. Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 7 phút hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 trong vở thực hành Kĩ thuật. - GV theo dõi, nhận xét. - Cho HS liên hệ thực tế: kể tên một số giống gà đang được nuôi ở gia đình, địa phương. 3. Củng cố - Dặn dò : (3 - 5’) - Nhận xét tiết học.Dặn HS về tìm hiểu cách chọn gà để nuôi. - Yêu cầu HS kể tên những giống gà mà em biết? Ví dụ : gà ri, gà đông cảo , gà tam hoàng Gà ác, Gà lơ-go . - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo từng nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kế quả vào phiếu bài tập. - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm. Các nhóm theo dõi và bổ sung. - HS làm bài 1,2. HS nêu kết quả lớp nhận xét. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi. - HS phát biểu ý kiến. - 2 HS nêu, lớp theo dõi. . TẬP LÀM VĂN ( tiết 32 ) Nhận xét bài kiểm tra I/ Mục đích yêu cầu : HS thấy được ưu, khuyết điểm về bài làm của mình . Từ đó rút kinh nghiệm để bài sau làm đúng, hay hơn . HS biết cảm thụ những bài làm của bạn viết đúng, hay HS viết lại được một đoạn văn khác hay hơn . *(KNS) - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc theo nhóm nhận xét bài của bạn chính xác . II/ Đồ dùng dạy - học : Bài kiểm tra của học sinh tiết 31 III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 37 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc bài tập 2. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lại đề ( HS chọn một trong 4 đề ) . - GV Hướng dẫn nhận xét môi đề một bài - HS khá giỏi đọc bài làm hay của lớp cho cả lớp nghe . Đàm thoại gợi ý cho HS nhận xét , rút kinh nghiệm . Ví dụ : Bài đủ 3 phần chưa ? ý trong từng phần thế nào ? xếp ý , dùng từ đặt câu,.. Hoạt động 2 : - HS vận dụng bài viết hay của bạn đã nghe viết lại một đoạn văn theo một trong 4 đề cho hay hơn . 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh viết lại hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - 2 - 3 HS cho biết các em chọn đề nào. - HS nghe nhận xét theo các câu hỏi gợi ý của GV. HS thực hiện theo giáo viên hướng dẫn . -HS viết bài . -HS đọc bài viết của mình -Lớp nhận xét . TOÁN( tiết 80 ) : LUYỆN TẬP I/ Mục đích yêu cầu : Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của 2 số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. Bài 1b, Bài 2b, Bài 3a II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ. Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4.Dạy - học bài mới : Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 2:Tính tỉ số phần trăm của hai số. Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên chốt cách giải. Bài 3 : Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm. Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên yêu cầu học sinh khá, giỏi giải. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Bài 1 : Học sinh đọc đề HS làm bài. a, Tỉ số % của 2 số : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % b, So với sản phẩm của tổ thì anh Ba đã làm được : 126 : 120 = 0,105 = 10,5 % Đáp số 10,5 % Bài 2 : a, Tìm 30% của 97 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 · b, :Tính một số phần trăm của một số. Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải Số tiền lãi : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) 1HS đọc yêu cầu của BT Bài 3 : a, Tìm một số biết 30% của nó là 72 Số dó là : 72 x 100 : 30 = 240 b, Số gạo cửa hàng có trước khi bán là : 420 x 100 : 10,5 = 4 ( tấn ) Đáp số : 4 tấn gạo . .. KHOA HỌC ( tiết 32 ) : TƠ SỢI I/ Mục đích yêu cầu : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Giáo dục HS : Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. *KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 66 . Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Liên hệ thực tế : + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm ® Tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo . Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro . + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. Giáo viên chốt. 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.Nhận xét tiết học. Hát Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Quan sát , trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2:Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3:Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. .. SINH HOẠT TUẦN 16 I./Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II./ GV nhận xét tuần 16 Học tập : - Thực hiện đúng chương trình tuần 16 - Đây đã là ngày mùa mà các em đi học đều không vắng đó là đều rất đáng khen . -Hầu hết là các em làm đầy đủ bài tập ở nhà ,học thuộc bài - Nề nếp ra vào lớp tốt . - Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ Lao động: -Vệ sinh sạch sẽ . - Các tổ chăm sóc cây rất tốt. III/Công tác tuần 17: -Thực hiện chương trình tuần 17 -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập - Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp . - Các em cần đem đúng các loại sách vở HS và bao bọc cẩn thận . - Một số em còn chậm cần khắc phục .
Tài liệu đính kèm: