Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

I. Mục đích yêu cầu:

* Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chạm rãi.

-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợ tài năng, tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

 * Hs khá, giỏi trả lời CH4.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn: ngày 28 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: ngày 05 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
-----------------------------------
Tiết 2: Mỹ thuật
-----------------------------------
 Tiết 3: TẬP ĐỌC 	
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục đích yêu cầu:
* Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chạm rãi.
-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợ tài năng, tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
	* Hs khá, giỏi trả lời CH4.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
30’
10’
10’
10’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Bài chia làm mấy đoạn.
KNS: Kn giao tiếp, Kn thương lượng, Kn ra quyết định.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 1
 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 2
- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rút nội dung bài?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
4. Cũng cố - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
- Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
- Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Dự kiến: Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
+ Dự kiến:
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
+ Dự kiến.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
· nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thì đọc diễn cảm.
Tiết 4 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung: Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
	* Mục tiêu riêng: Hs khá, giỏi làm Bt3.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
30’
10’
10’
10’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
 * Bài 1: 	
- Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
· Ví dụ:
 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. 
 * Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
 · Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
 * Bài 3: Hs khá, giỏi làm
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)
· Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? %
· Tiền lãi: ? %
4. Cũng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
a)Thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
Học sinh giải.
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
Tiết 5 : LỊCH SỬ	
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU 
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thục phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh ohong trào thi đua yêu nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
30’
15’
15’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
	Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
v	Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới.
Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc .
+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục
® Giáo viên nhận xét và chốt.
v	Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
® Rút ra ghi nhớ.
4. Cũng cố - dặn dò: 
Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó.
Học bài.
Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe .
Hoạt động lớp.
- HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/ 1952) 
- HS nêu cảm nghĩ 
- Học sinh nêu.
Học sinh đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: CHÍNH TẢ 	 
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục đích yêu cầu:
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện
(BT3)
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ A 4 làm bài tập.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
30’
20’
5’
5’
4’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên cho học sinh nhớ và viết lại cho đúng.
Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	* Bài 2:
 Yêu cầu đọc bài 2.
	KNS: Kn giao tiếp, Kn thương lượng, Kn ra quyết định.
 Gv chốt lại.
* Bài 3: 
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d.
Giáo viên chốt lại.
4. Cũng cố - dặn dò: 
Học sinh làm bài vào vở bài 3.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ.
Học sinh nhớ và viết nắn nót.
Rèn tư thế.
Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh chọn bài a.
Học sinh đọc bài a.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
+ Học sinh 1: giá rẻ
+ Học sinh 2 : hạt dẻ
+ Học sinh 3: gỉe lau
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Tiết 2: Đạo đức
---------------------------------
Tiết 3: Thể dục
---------------------------------
Tiết 4 : TOÁN 	
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung: Biết tìm một số phần trăm của một số. Vận dụng để giải được bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
* Mục tiêu riêng: Hs khá, giỏi làm Bt3. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
1’
30 ... eo y/c của BT2,3
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
30’
10’
10’
10’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ.
Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
	* Bài 1:
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
KNS: Kn giao tiếp, Kn thương lượng, Kn ra quyết định.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
	* Bài 2:
Giáo viên đọc.
GV nhắc lại : 
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
 * Bài 3:
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo .
4. Cũng cố - dặn dò: 
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thi đua đặt câu.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
Làm bài vào vở bài 1, 2, 3.
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
3 học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp
Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 1b – 2 đội thi đua.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 - Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
- HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng .
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
- Học sinh đặt câu.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Ôn Tập
Giáo viên ôn tập lại dàn ý của bài văn tả người.
-------------------------------------
Tiết 3: Thể dục
-------------------------------------
Tiết 4: TOÁN	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Mục tiêu chung: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: Tính tỉ số phần trăm của 2 số. Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
	Mục tiêu riêng: Hs khá, giỏi làm BT1(a), BT2(a), Bt3(b).
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1’
4’
30’
30’
10’
10’
10’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
Học sinh sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
* Bài 1: khá, giỏi làm BT1(a)	
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	* Bài 2: khá, giỏi làm BT2(a)
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên chốt cách giải.
 * Bài 3: khá, giỏi làm Bt3(b).
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
4. Cũng cố - dặn dò: 
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập.
Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
· Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Học sinh làm bài.
x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
· Tính một số phần trăm của một số.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
	Số tiền lãi :
6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
72 x 100 : 30 = 240
hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là
 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 
 4000 kg = 4 tấn 
Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ
TỔNG KẾT LỚP TUẦN 16
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo hs yếu ,kém.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể tốt.
* Hoạt động khác:
2. Kế hoạch tuần 17:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập: 
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 16.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu .
 - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. 
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
- Đại diện các tổ báo cáo
- Cả lớp lắng nghe
-Lớp trưởng kết luận chung
- GV phổ biến kế hoạch tuần 17
- Lớp lắng nghe
 Duyệt tổ khối
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Tiết 5: KĨ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA 
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
Kể tên được một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 
Có ý thức nuôi gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận. 
Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
30’
15’
15’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. 
- GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể những giống gà mà em biết. 
 - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai. 
- Kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ... Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt-ri, 
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 
- GV nêu cách thức tiến hành hoạt động 2: Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin: Đọc kĩ nội dung, quan sát hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi ở địa phương.. 
- Phát giấy để HS ghi kết quả hoạt động nhóm. 
- GV quan sát nhóm thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. 
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết bài tập của mình. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Cũng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. 
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “Chọn gà để nuôi”.
hát
HS kể tên các giống gà
- HS thảo luận nhóm 4 về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. 
- Chia lớp thành các nhóm để thảo luận, mỗi nhóm 4 – 6 HS. 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm. Những HS khác quan sát theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS làm bài tập. 
- HS báo cáo kết quả làm bài tập.
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC 	 
HỢP TÁC VỚI 
NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được sự hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong 
 công việc. 	 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
30’ 
10’
10’
10’
4’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
3. Bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
v	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
® Kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
4. Cũng cố - dặn dò: 
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài tập.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Các nhóm thảo luận.
Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc .
Lớp nhận xét và góp ý .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L5TUAN 16 4 COT.doc