I. Mục tiêu.
1. Kiến thức;
- Hiểu ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kĩ năng.
- Đọc diễm cảm bài với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs thêm yêu quý cây thuốc, thầy thuốc.
II. Đồ dùng dậy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dậy học.
Tuần 16 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Đ31: Thầy thuốc như mẹ hiền (153) ____________________________________________ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức; - Hiểu ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn ông. 2. Kĩ năng. - Đọc diễm cảm bài với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs thêm yêu quý cây thuốc, thầy thuốc. II. Đồ dùng dậy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. Các hoạt động dậy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiến tra bài cũ: - Sĩ số, hát. - Đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi về nội dung - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc : - Đọc toàn bài - 1 HS đọc - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến gạo củi + Đoạn 2: Tiếp đến càng hối hận + Đoạn 3: còn lại - GV sửa lỗi phát âm cho HS - 3 HS / 1 lần - Hướng dẫn cách ngắt câu - Giải nghĩa từ khó. - 3 HS đọc lần 2 - Đọc cặp đôi - 2HS thi đọc đoạn 1. 1 HS đọc cả bài. - GV đọc cả bài - HS chú ý nghe. 3.3.. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 - Lớp đọc thầm - Hải Thượng Lãn ông là một người ntn? _ Là một thấy thuốc guầu lòng nhân ái không màng danh lợi - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài. - Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, ông tự đến thăm bệnh cho đứa bé. - Trời nóng nực các mụn mả hôi tanh không ngăn được tấm lòng nhân ái của ông, ông ân cần chăm sóc đứa bé cả tháng trời đến khi khỏi bệnh, không ngại khổ ngại bệnh. Ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. - ý đoạn 1 nói lên điều gì? - ý 1: Lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn ông. - HS đọc thầm đoạn 2 - Lớp đọc thầm - Điều gì thể hiện lòng nhân ái - Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ rằng ông là một thầy thuốc có trách nhiệm và lương tâm. - ý đoạn 2 nói lên điều gì? - ý 2: Lương tâm và trách nhiệm của người thầy thuốc. - Đọc theo cặp đoạn 3 - Đọc cặp đôi - Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng đến danh lợi? - Ông được vua cúa nhiều lần vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử chức ngự y nhưng ông đã khéo từ chối. Ông có hai câu thơ tỏ rõ ý chí của mình. - Em hiểu nội dung hai câu thơ mới bài ntn? - Công danh là vật ngoài thân, nhẹ như không chẳng đúng coi trọng tấm lòng nhân nghĩa mới quý, đáng giữ mãi không đổi. - ý đoạn 3 nói lên điều gì? - ý 3 ông không màng danh lợi chăm chỉ làm việc nghĩa. - Bài văn cho em biết điều gì? - ý nghĩa: Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn ông. 3.4.. Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp bài - 3 HS đọc - Bài này đọc với giọng ntn? - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn mạnh những từ ngữ nói về tình cảm người bệnh và sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Hải Thượng Lãn ông. - Đọc diễn cảm đoạn 1 - HS đọc thầm - GV HD đọc và gạch chân những từ cần nhấn giọng - Giàu lòng nhân ái, danh lơi, năng, nhà, nghèo không có tiền nóng nực, nhỏ hẹp, mụn mủ, mùi hôi tanh, nồng nặc ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền. - GV đọc mẫu - HS nghe - Gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc - Luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp đôi - Thi đọc diễn cảm - Cá nhân thi đọc, nhẩm thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - Tuỳ HS chọn - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc tốt. 4. Củng cố : * Hải Thượng Lãn ông là người: A. Giàu lòng nhân ái. B. Tài năng. C. Nhận cách cao thượng. D. Cả 3 ý trên. - Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà đọc bài nhiều và chuẩn bị bài sau _________________________________________ Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: - ứng dụng vào giải toán 3.Thái độ: - Giáo dục HS thêm cố gắng học Toán. II. Đồ dùng: 1. GV: Bảng phụ cho HS làm bài tập. 2. HS: III. Các hoạt động dậy học 1. ổn định: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm ntn? - 2 HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức hướng dẫn mẫu. - Nêu cách thực hiện - HS thực hiện như thực hiện phé tính với số tự nhiên rồi viết ký hiệu phần trăm vào sau - Lưu ý: Đây là làm tính với tỉ số phần trăm cùng một đại lượng - HS theo dõi - Lớp làm vào nháp 2 em lên bảng làm - GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng a. 27,5% + 38% = 65,5% b. 30% - 16% = 14% c. 14,2% x 4 = 56,8% d. 216% : 8 = 27% Bài 2: - HS đọc - Tổ chức HS trao đổi bài - Muốn tính số phần trăm đã thực hiện đến hết tháng 9 ta làm ntn? - HS nêu - Muốn tính số phần trăm vượt mức kế hoạch cả năm ta làm ntn? - Tính số phần trăm của thôn thực hiện cả năm. Sau tính số phần trăm vượt mức. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài Bài giải a. Theo kế hoạch cả năm , thôn Hoà An đã thực hiện được lế hoạch là: 18:20 = 0,9 = 90% b. Đến hế năm, thôn Hoà An đã thực hiện kế hoạch là 23,5:20=1,175=117,5% Thôn Hoà AN đã vượt mức kế hoạch 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a. 90% b. 117,5% 17,5% - GV cùng HS Nhận xét, chốt đúng, chấm vài bài. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn cách làm bài. - GV chốt lại cách làm bài? - HS khá giỏi làm bài vào bẳng phụ khi đã thực hiện xong BT2, gắn bằng. - GV cùng HSi nhận xét, chữa bài. Bài làm a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn. 52500:42000 =1,25 = 125% b. Tìm tỉ số phần trăm của tiến bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiến vốn là 100% thì tiến bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiến lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a. 125% b. 25% 4. Củng cố * 34% + 73% = a. 107 b. 107% c. 17% - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Lịch sử Đ 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 2. Kĩ năng: - Kể được đại hôi II của Đảng, đại hôi Chiến sĩ thi đua, nhân dân hăng hái sản xuất, giáo dục được đẩy mạnh. 3. Thái độ: - gáo dục HS thêm yêu nước, yêu truyền thống dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng biên giới SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Chiến thắng biên giới thu đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - GV nhận xét, cho điểm. - 1HS lên bảng trả lời, lớn nhận xét, trao đổi, bổ sung 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng - Quan sát hình 1 SGK nêu hình chụp cảnh gì ? - Nêu nhiệm vụ cơ bản của đại hội ? - Để thực hiện nhiệm vụ trên cần có điều kiện gì ? - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2 -1951) - Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. + Cần: - Phát triển tinh thần yêu nước - Đẩy mạnh thi đua - Chia ruộng đất cho nông dân. 3.3. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh sau chiến dịch biên giới - Tổ chức HS trao đổi nhanh - Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới về mặt kinh tế, văn hoá, giáo dục - Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển như thế ? - Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ? - Việc các chiến sỹ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ? 3.4. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và thi đua lần thứ nhất. - Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? - Đại hội nhằm mục đích gì ? - Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn ? - Nhóm hoạt động trả lời - Sự lớn mạnh của hậu phương + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm. + Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến . Học sinh vừa tích cực học tập vừ tham gia sản xuất - Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến. - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước - Vì nhân dân có tinh thần yêu nước cao - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao. - Cho thấy tình cảm gắn bó quân dân và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến. - Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1/5/1952 - Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 1. Anh hùng Cù Chính Lan 2. Anh hùng La Văn Cầu 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Tự 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên 5. Anh hùng Ngô Gia Khảm - Kể về những chiến công của một trong 7 anh hùng trên 7. Anh hùng Hoàng Hanh - HS kể - Gọi HS đọc nội dung bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - về nhà học bài và chuẩn bị bài sau ________________________________________________________ Tiết 5 Khoa học Đ31: Chất dẻo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo. - Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. II. Đồ dùng - Tranh SGK III. Các hoạt động dậy học. 1. ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu tính chất của cao su - 3 HS lên lần lượt trả lời. - Cao su thường được sử dùng để làm gì? - Lớp nhận xét, trao đổi - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu giúp HS nói về được hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát một số đồ dùng làm bằng nhựa được dem đến lớp kết hợp quan sát hình trong SGK để tìm hiểu về tính chất của chúng Bước 2: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS trình bày (mang theo vật mẫu cụ thể) - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe và nhận xét - H1: các ống nhựa cứng, chịu được sức nén, các mảng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. - H2: Các loại ống nhựa cómàu trắng hoặc đẹn, mềm đàn hồi, có thể cuộn lại được không thấm nước. - H3: áo mưa mỏng, mềm không thấm nước - H4: Chậu, xô nhựa, đều không thấm nước 3.3. Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin và li ... 1A - Học sinh chỉ bản đồ - Giáo viên nhận xét, chốt lại 4. Củng cố - Giáo viên hệ thống kiến thức toàn bài 5. Dặn dò - Về nhà ôn tập Tiết 5: Kể chuyện Đ16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lý. - Hiểu ý nghĩa mà các câu chuyện bạn kể. 2. Kĩ năng: - Nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. - Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo. - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý những người trong gia đình. II. Đồ dùng dậy học - Tranh (ảnh) về cảnh sum họp gia đình. III. Các hoạt động dậy học 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện đã nghe đã đọc nói về những người góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. - 2 HS kể, lớp nhận xét - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề - Gọi HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV gạch chân từ quan trọng của đề bài: một buổi sum họp đấm ấm trong gia đình. b. Thực hành kể: tập kể chuyện - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS đọc nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK/15 - GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý tập kể lại nội dung của câu chuyện - Nhiều HS giới thiệu câu chuyện mình định kể. - Sau đó gọi 1 HS khá giỏi kể lại kết hợp giới thiệu tranh (nếu có) - 1,2 HS khá kể lại nội dung câu chuyện. + Kể trong nhóm - HS cùng nhận xét - Nhóm 3 kể câu chuyện - Thi kể trước lớp - Trao đổi thảo luận ý nghĩa câu chuyện - Lần lượt HS kể trước lớp - Lớp cùng trao đổi về: ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể bình chọn bạn kể chuyện hay. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS tham gia bình chọn - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 6 Kĩ thuật Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được tên một số giống gà được nuôi ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của một số gà trên 3. Thái độ: - HS có ý thức nuôi gà. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh SGK. - BT thực hành. III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định: Cho HS htá tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lợi ích của việc nuô gà? - Nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 3.2. HĐ1: Cả lớp. - GV nêu yêu cầu: kể tên những giống gà mà em biết? - GV bổ sung - kết luận. 2.3. HĐ2: Nhóm - GV nêu cách tiến hành. - GV giao nhiệm vụ, cho HS làm trong BTTH. GV quan sát giúp đỡ các nhóm. - YC báo cáo kết quả. - GV nhận xét , kết luận: - YC đọc nội dung bài học. 4. Củng cố - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị bài : Thức ăn nuôi gà. - HS nêu - HS lắng nghe. - HS nghe, kể tên những giống gà mà em biết. - HS nghe - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận ghi vào BT đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.. - Đại diện báo cáo- nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - 1 HS nhắc lại Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Thể dục do đc Hương dạy _____________________________________________ Tiết 2 Tiết 32 Tập làm văn Luyện tập tả người ( Điều chỉnh) I. mục tiêu: - Viết đoạn văn tả hoạt động của con người mà em yêu mến II. Đồng dùng dạy học - Học sinh chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một con người. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Viết một đoạn văn tả về hoạt động của người mà em yêu quý - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm ? Em hãy giới thiệu về người em định tả - học sinh tiếp nối nhau giới thiệu + Tả mẹ đang nấu cơm + Tả bố, mẹ đang làm vườn .. - Yêu cầu học sinh làm bài tập (Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu) viết đoạn văn dựa vào việc quan sát các hoạt động của người em định tả? - 2 học sinh làm bài tập vào khổ giấy to, học sinh dưới lớp làm bài vào vở. - Trình bày - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, trao đổi, chốt đúng - học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả. 4. Củng cố - Giáo viên nhận xét tiết học, 5. dặn dò - về nhà sưu tầm tranh ảnh em bé và chuẩn bị bài sau _______________________________________________ Tiết 3 Toán Đ80 Luyện tập i. mục tiêu 1. kiến thức: - Giúp học sinh ôn lại 3 dạng cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của 2 số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết 1số phần trăm của nó 2. Kĩ năng: - áp dụng vào để giải toán II. Đồ dùng: 1. GV: 2. HS: III. hoạt động dạy học 1. ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - Tính tỉ số phần trăm của 2 số sau 52 và 60 30 và 95 - Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của 2 số. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được. VD: 2,8 : 80 = 0,035 x 100 = 3,5% - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào nháp - Lớp làm bài vào nháp, 2 học sinh chữa bài Bài giải a. Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 24 = 0,8809 0,8809 = 88,09% b. Tỉ số phần trăm sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: a. 88,09% b. 10,5% Bài 2: - 1 học sinh đọc đề bài - Lớp làm nháp, trao đổi cả lớp - Muốn tìm 30% của 47 ta làm như thế nào? - Chữa bài muốn tìm 30% của 47 ta lấy 47 x 30 rồi chia cho 100 - Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài - 1 học sinh lên bảng làm Bài giải a. 30% của 47 là: 97 x 30 : 100 = 29,1 b. Số tiền lãi của cửa hàng 6000000 x 15 : 100 = 9000000 (đồng) Đáp số: a. 29,1 b. 9000000 đồng Bài 3 - 2 học sinh đọc đầu bài - Muốn tìm 1 số biết 30% của nó là 72 ta làm như thế nào? - Học sinh nêu (lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Lớp làm bài vào vở - 2 học sinh chữa bài - Giáo viên thu chấm 1 số bài, nhận xét Bài giải a. Số đó là: 72 x 100 : 30 = 240 b. Trước khi bán cửa hàng có số gạo là 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) = 4 (tấn) Đáp số: a. 240 kg b. 4 tấn 4. Củng cố - Nêu 3 dạng cơ bản về tỉ số phần trăm - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Đạo đức Đ16: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện về hợip tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, trường. 3. Thái độ: - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. Chuẩn bị - Thẻ mầu cho hoạt động 3 III. Các hoạt động dậy học 1. ổn định: Cho HS htá tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát đọc thơ, kể chuyện về một người phụ nữ mà em quý trọng - 2,3 HS thực hiện - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: tìm hiểu tình huống * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4 - Trình bày - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt ý * Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: Thì người giữ cây, người làm đất, người rào cây để trồng được cây ngay thẳng cần biết phối hợp nhau. Đó là một biểu hiện của hợp tác với ngứng người xung quanh. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1/26 * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận theo cặp * GV kết luận: việc làm thể hiện sự hợp tác với người xung quanh là a, c, d, đ - Từng cặp trao đổi thảo luận - Đại diện nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi. - HS nêu các việc làm đó 3.4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ – BT3 * Cách tiến hành - GV nêu ý kiến lần lượt ở Bt3 - Tổ chức HS trao đổi, thảo luận, chốt ý sau mỗi ý kiến - HS lắng nghe và tự mình thể hiện ý kiến bằng thẻ màu 4. củng cố: - GV Liên hệ: Cần hợp tác với những người xung quanhntrong việc sửt dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng điện. + Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dung tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và cộng đồng. - Đọc nội dung ghi nhớ - Nhận xét tiết học, 5. Dặn dò: - về nhà thực hiện hợp tác với mọi người xung quanh để làm mọi công việc. - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ________________________________________________________ Tiết 5 Hoạt động ngời giờ Ca hát về anh bộ đội ; Tổ chức ngày 22/ 12 thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam – Ngày quốc phòng toàn dân. I. Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa ngày 22/ 12 là ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam – Ngày quốc phòng toàn dân. - Biết các bài hát về anh bộ đội. - Từ đó HS biết yêu qúy các anh bộ đội và biết giữ gìn bảo vệ quê hương đất nước. II. Nội dung và hình thức hoạt động: 1. Nội dung: Hát về các anh bộ đội; tổ chức tuyên truyền ý nghĩa ngày 22/ 12. 2. Hình thức: Nghe tuyên truyền; hát tập thể, cá nhân. III. Chuẩn bị hoạt động: - Phương tiện: + Nội dung tuyên truyền + Một số tiết mục văn nghệ. - Tổ chức: GVCN tổ chức cho HS được nghe tuyên truyền, hát IV. Tiến hành hoạt động: - Hát tập thể, GV nêu lí do - GV tuyên truyền ý nghĩa ngày 22/12. + HS nghe. - HS hát cá nhân, tập thể về các anh bộ đội. + Tuyên dương, khen thưởng HS thực hiện tốt. V. Kết thúc hoạt động: - GV nhận xét buổi hoạt động - Chuẩn bị tuần 17: Hội thi vui học tập chuẩn bị cho thi học kỳ I _________________________________________________ Tiết 6 Sinh hoạt lớp Đ16 Nhận xét tuần 16 I. Mục tiêu - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tìm lại trong mọi hoạt động ở tuần 16 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp 1.Nhận xét chung - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ - Thực hiện nề nếp của trường lớp tốt. - Vệ sinh lớp học thân thể sạch sẽ. - Khen: ................................................................................................................... Tồn tại: - 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài. - Đi học còn quên đồ dùng. Chê: ........................................................................................................................ 2. Phương hướng tuần 17 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần16. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh.
Tài liệu đính kèm: