IMục tiêu:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn.
2-Hiểu ý nghĩa bi văn: Ca ngợi ơng Lìn cần c, sng tạo, dm lm thay đổi tập quámn canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sóng của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK
3- Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn đọc
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước kheo ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II/Hoạt động dạy học :
NGÀY Tiết MÔN BÀI GHI CHÚ Thứ Hai 12/12 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Đạo đức Ngu Công xã Trịnh Tường Luyện tập chung Người mẹ của 51 đứa con hợp tác với những người xung quanh(T2) BVMT BVMT,TKNL Thứ Ba 13/12 1 2 3 4 5 Thể dục L từ và câu Toán Kể chuyện Khoa học Oân tập về từ và cấu tạo từ Luyện tập chung Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập và kiểm tra HKI BVMT Thứ Tư 14/12 1 2 3 4 5 Mĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Lịch sử Thường thức Mĩ thuật Ca dao về lao động sản xuất Giới thiệu máy tính bỏ túi Oân tập về viết đơn Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ GDKNS Thứ Năm 15/12 1 2 3 4 5 Thể dục L.Từ và câu Toán Địa lí Kĩ thuật Oân tập về câu Sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm Ôn tập học kì I Thức ăn nuôi gà. BVMT Thứ Sáu 16/12 1 2 3 4 5 Hát Tập làm văn Toán Khoa học SHTT Ôn 2 bài hát Reo vang bình minh, hãy giữ . Trả bài văn tả người Hình tam giác Ôn tập va økiểm tra HK I Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ _______________________________________________________________________________________ TIẾT 2: TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG IMục tiêu: 1- Biết đọc diễn cảm bài văn. 2-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quámn canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sĩng của cả thơn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK 3- Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn đọc * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước kheo ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. II/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - GV nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bài : Ngu Công xã Trịnh Tường * Hoạt động 1: Luyện đọc – GQMT1,2 HS đọc toàn bài HS đọc nối tiếp nhau - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ trước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại HS đọc theo cặp 1 HS đọc toàn bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu baiø + Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói . + Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - Oâng hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm –GQMT3 - Hoạt động lớp, cá nhân _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư . 3/Củng cố dặn dò - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? -GV giáo dục môi trường - Đại ý : Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quámn canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sĩng của cả thơn. Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1- Củng cố kiến thưc đã học 2-Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. (Bài 1a ,Bài 2a, Bài 3) 3- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác làm toán II/Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ, bảng nhóm III. /Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. v Hoạt động 1: GQMT1,2,3 Bài 1: cho HS làm bảng con Chú ý học sinh yếu Bài 2: HS làm giấy nháp * Bài 3: Học sinh giỏi nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? 2/Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. 216,72 : 42 =5,16 ; 1: 12,5 = 0,08 109,98 : 42 3 = 2,6 Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc đề –Lần lượt lên bảng sửa bài (131,4- 808) : 2,3 +21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 +43,68 = 22 +43,68 =65,68 b)8,16 : (1,32 +3,48) -0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7-0,1725 =1,5275 Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002) 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Học sinh sửa bài . TIẾT 4: CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu: 1-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi (BT1). 2-Làm được BT2 3- GD học sinh Rèn chữ,giữ vở II Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - GV cho HS ghi lại các từ còn sai 2.Giới thiệu bài mới:“Người mẹ của 51 đứa con ”. v Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết bài.GQMT1,3 Giáo viên đọc toàn bài Chính tả. Nội dung bài nói gì ? -Cho HS tìm các từ dễ viết sai phân tích viết bảng con . Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết, đọc cho HS dò Giáo viên chấm chữa bài. vHoạt động 2 : Thực hành làm BT-GQMT2 * Bài 2 : Cho HS làm theo nhóm và báo cáo bắng cách viết vào mô hình ở bảng nhóm hai câu thơ đầu của bài “Bầm ơi” 3/Củng cố dặn dò Nhận xét bài làm. Chuẩn bị: “bài ôn tập ”. Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con và sửa BT Học sinh chú ý lắng nghe. Một người phụ nữ co tấm lòng nhân ái quean cả hạnh phúc củ mình cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa true mồ côi . HS tìm các từ dễ viết sai phân tích viết bảng con . HS làm theo nhóm Cả lớp nghe – viết. Tiếng Vần Âm điệm Âm chính Aâm cuối Con o n Ra a Tiền iê n Tuyến u yê n HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I- Mục tiêu : 1- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. 2.1- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. 2.2-Hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 3** GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. GDKNS: KN hợp tác; KN đ ảm nhận trách nhiệm; KN tư duy phê phán; KN ra Q Đ II. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm tiết 1; thẻ bày tỏ thái độ. III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhĩm; động não; dự án IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 2. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).GQMT1,2 Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK. Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.GQMT2,3 Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK. - GV nhận xét về những dự kiến của HS 3/Củng cố dặn dò Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành. Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em. Nhận xét tiết học. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b . Từng cặp học sinh làm bài tập. Đại diện trình bày kết quả. a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau . b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi . - Học sinh làm bài tập. Học sinh trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm thảo luận. Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc . Lớp nhận xét và góp ý . Thú ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1: THỂ DỤC THẦY TÀI: SOẠN – DẠY TIẾT 2: LUYỆN TỪ & CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I/Mục tiêu: 1-Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức;từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo y/c 2- Làm đúng các BT trong SGK. 3- HS có ý thức tự giác học tập II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Bài cũ: 2.Giới thiệu bài mới:“Ôn tập về từ và cấu tạo từ ”. v Hoạt động 1: GQMT1,2 Bài tập 1: Cho HS hoạt động nhóm tìm từ đơn , từ ghép , từ láy trong đoạn thơ vHoạt động 2 : Thực hành làm BT * Bài 2 : Cho HS làm theo cặp. Bài 3 cho HS làm vào vở BT Bài 4: cho HS làm miệng: 3/Củng cố dặn dò Nhận xét bài làm. Chuẩn bị: “bài ôn tập về câu ”. Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập 1,3 tiết trước . Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Hai , bước, đi , trên ,cát,ánh, liền, xanh, bóng, cha,dài, bóng, con, tròn Cha con Mặt trời Chắc nịch Rực rỡ, lênh khênh HS tìm thêm Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Nhà ,cây, hoa Trái đất, hoa hồng Xa xa, lao xao Từ nhiều nghĩa Từ đồng nghĩa Từ đồng âm Các từ đồng nghĩa: Dâng, tặng, hie ... bầu trời xanh kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. 2- Trình bày hai bài hát theo nhĩm, cá nhân. 3- HS đọc nhạc, hát lời bài đọc nhạc số 2 kết hợp gõ phách và đánh nhịp ¾. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Nhạc cụ quen dùng. - Đàn giai điệu bài TĐN số 2. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TG 1' 4' 32' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/ Ổn định 2/ Bài cũ : Kiểm tra bài cũ của hs . 3/ Bài mới GV giới thiệu bài –ghi tựa. HOẠT ĐỘNG 1: ƠN TẬP BÀI HÁT REO VANG BÌNH MINH –GQMT1 - Hướng dẫn HS hát bài hát kết hợp gõ đệm: đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với hai âm sắc. Thể hiện tình cảm hồn nhiên, trong sáng của bài hát. - Hướng dẫn trình bày bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm: - Hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. - Chỉ định trình bày theo nhĩm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. * HOẠT ĐỘNG 2: ƠN BÀI HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH-GQMT1,3 - Hướng dẫn HS hát bằng cách hát nối tiếp, đồng ca kết hợp gõ đệm. Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm theo phách: -Nhĩm 1: Hãy xua tan... đen tối. -Nhĩm 2: Để bầu trời...màu xanh. -Nhĩm 3: Hãy bay lên... bồ câu trắng. -Nhĩm 4: Cho bầy em... trời xanh. -Đồng ca: La la... la la la. - Hướng dẫn hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm: nhĩm. - Hướng dẫn trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhạc. HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ ‘ - HS hát gõ đệm - HS thực hiện - Hát, vận động - 4-5 HS trình bày - Thực hiện - HS thực hiện 3’ - Chỉ định trình bày bài hát theo nhĩm, hát kết hợp gõ đệm và vvận động theo nhạc. * HOẠT ĐỘNG 3: ƠN TẬP TĐN SỐ 2-GQMT1,2,3 - Luyện đọc cao độ: + GV qui định dọc các nốt Đơ-Rê-Mi-Rê-Đơ, rồi đàn để HS đọc hịa theo. + Qui định đọc các nốtMi-Son-La-Son-Mi, rồi đàn để HS đọc hịa theo. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách: + Hướng dẫn cả lớp thực hiện. + Tổ nhĩm , cá nhân thực hiên. - Đọc nhạc, hát kết hợp đánh nhịp ¾: + Cả lớp thực hiện. + Tổ nhĩm, cá nhân thực hiện. 4.Cũng cố - dặn dị: - Nhắc lại nội dung ơn tập . - Dặn về nhà ơn tập. - 4-5 HS trình bày - Hát, vận động - 4-5 HS thực hiện - Luyện đọc cao độ - Thực hiện - Thực hiện - Trả lời - Ghi nhớ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI IMục tiêu: 1-Biết rút kinh nghiệm để làm tơt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiét, cách diễn đạt, trình bày). 2-Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 3-HS có ý thức tự giác học tập II/Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Trả bài văn tả người. * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp GQMT1 - Hoạt động lớp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. - GV thông báo điểm số cụ thể * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. GQMT2,3 - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung Học sinh theo dõi câu văn sai , đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng sửa - Học sinh đọc câu đã sửa. 2/Củng cố dặn dò - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo - Chuẩn bị: “ Oân tập “ - Nhận xét tiết học TIẾT 3: TOÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1-Biết đặc điểm của hình tam giác cĩ: 3cạnh, 3 gĩc, 3 đỉnh. 1.1-Phân biệt 3 dạng hình tam giác(phân loại theo gĩc) 2-Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. (Bài 1, Bài 2) 3-HS có ý thức tự giác học toán II/Đồ dùng dạy học : + GV:Bảng phụ, bảng nhóm , bộ đồ dùng học toán lớp 5 + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.GQMT1,2,3 Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác. Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác. Giáo viên chốt lại: + Đáy: a. + Đường cao: h. Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác. Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao. Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Giải thích: từ đỉnh O. Đáy tướng ứng PQ. + Vẽ đường vuông góc. + vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù. + Vẽ đường cao trong tam giác vuông. Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác. Thực hành. 3/Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học. Làm bài nhà 2, 3/ 86 . Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Nhận xét tiết học. Lớp nhận xét. Học sinh vẽ hình tam giác. 1 học sinh vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn. + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. Học sinh thực hiện vở bài tập. Học sinh sửa bài. Giải toán nhanh (thi đua). A D H B C TIẾT 4: KHOA HỌC KIỂM TRA HKI TKNL Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng I. Mục tiêu 1- Biết lợi ích và vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng. 1.1- Xác định được những việc cần làm và khơng nên làm để giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng phù hợp với lứa tuổi. 2- Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng. Gĩp phần giảm thiểu các chi phí (liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ mơi trường và sức khoẻ con người 3- Tơn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi cơng cộng II. Chuẩn bị - Tranh, ảnh cho HĐ 1, 2 tiết 1 - Dụng cụ lao động III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Quan sát tranh - GV treo tranh lên bảng, hướng dẫn HS quan sát tranh: + Nội dung tranh mơ tả điều gì ? + Hình ảnh các bạn trong tranh dẫn tới điều gì ? + Qua sự việc này, các em rút ra điều gì? - HS quan sát tranh - GV mời một số HS trả lời các câu hỏi, khuyến khích các HS khác gĩp ý, bình luận câu trả lời của các bạn. - GV kết luận: Các bạn HS trong tranh chen lấn xơ đẩy trước sân khấu làm ồn ào, mất trật tự, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng. Điều đĩ gây ơ nhiễm mơi trường, tổn hại đến sức khoẻ con người. Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm, xử lý tình huống - GV chia lớp thành các nhĩm từ 4-6 em, cử nhĩm trưởng. - GV phát cho mỗi nhĩm một tranh. Nội dung các bức tranh : Tranh 1 : Trên ơtơ, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm vỏ bánh và nghĩ : Bỏ rác vào đâu bây giờ ? Tranh 2 : Trong rạp chiếu phim, một bạn nhỏ đang ăn ơmai, tay kia cầm hột và nghĩ: Bỏ hột vào đâu bây giờ ? Tranh 3: Trên đường đi học, một bạn học sinh tay cầm bánh ăn, tay kia cầm vỏ bánh và nghĩ : Bỏ rác vào đâu bây giờ? Tranh 4: Trên sân trường, một vài HS nữ đang ăn quýt, các bạn tay cầm vỏ quýt và hỏi nhau: Bỏ vỏ vào đâu bây giờ ? - GV hướng dẫn các nhĩm thảo luận: + Các em quan sát tình huống trong tranh của nhĩm mình, thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống. + Các nhĩm cĩ thể cử đại diện lên trình bày, hoặc đĩng vai giải quyết tình huống. - Các nhĩm hoạt động - Các nhĩm lên trình bày - Sau mỗi phần trình bày của một nhĩm, GV hướng dẫn cả lớp trao đổi, phân tích các cách ứng xử, chọn cách ứng xử tốt nhất (chú ý phân tích, liên hệ với giáo dục SDNLTK&HQ) . - GV kết luận: + Vứt rác bừa bãi, khơng đúng chỗ quy định làm mất vệ sinh nơi cơng cộng, gây ơ nhiễm mơi trường. + Việc gây ơ nhiễm mơi trường do các hành vi trên cĩ thể dẫn đến tốn kém tiền của, năng lượng chi phí cho việc làm sạch mơi trường. + Cần phải gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là gĩp phần giữ vệ sinh nơi cơng cộng, bảo vệ mơi trường. Hoạt động 3: Trao đổi chung Mục tiêu: HS biết được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng. Cách tiến hành: - GV nêu các câu hỏi: + Hãy nêu những nơi cơng cộng mà các em biết, mục đích của các nơi cơng cộng đĩ? + Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng đem lại lợi ích gì đối với sức khỏe con người? + Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng đem lại lợi ích gì đối với mơi trường? + Các em cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng? - GV khuyến khích HS trả lời, trao đổi, thảo luận với nhau từng câu hỏi - GV kết luận: + Nơi cơng cộng đem lại nhiều lợi ích cho mọi người,... + Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng làm cho mơi trường thêm sạch sẽ, trong lành, gĩp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an tồn mơi trường ở lớp, trường và nơi cơng cộng, gĩp phần giảm thiểu các chi phí (cĩ liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn mơi trường, bảo vệ sức khoẻ con người. Hoạt động tiếp nối: - Vẽ tranh về giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng ; - Thực hành giữ trật tự, vệ sinh ở nhà, ở trường, lớp và nơi cơng cộng.
Tài liệu đính kèm: