i/ mục tiêu: giúp hs:
-củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
ii/các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-kiểm tra bài cũ:
-muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-bài mới:
2.1-giới thiệu bài: gv nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-luyện tập:
Tuần 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Toán $81: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? -Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (79): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. -Chữa bài. *Kết quả: 5,16 0,08 2,6 *Bài giải: (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 b)8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 *Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người *Kết quả: Khoanh vào c. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Tập đọc $33: ngu công xã Trịnh Tường I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? +) Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. -Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ rừng về +)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về. -Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng trông chờ như trước nữa. +)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi. -Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả. -Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu +)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước. - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. . -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 ( Đ/c Toàn, Vượng, Chung soạn và dạy) Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010 Toán $83: giới thiệu máy tính bỏ túi I/ Mục tiêu: Giúp HS: làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Làm quen với máy tính bỏ túi: -Cho HS quan sát máy tính bỏ túi. -Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì? -Em thấy trên mặt máy tính có những gì? -Em thấy ghi gì trên các phím? -Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác. 2.2-Thực hiện các phép tính: -GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09 -GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời quan sát trên màn hình. -Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia. 2.3-Thực hành: *Bài tập 1 (82): Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (82): Viết các phân số sau thành số thập phân. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (82): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như : + ; - ; x ; : -Màn hình, các phím. -HS trả lời. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. *Kết quả: 923,342 162,719 2946,06 21,3 *Kết quả: 0,75 ; 0,625 ; 0,24 ; 0,125 *Kết quả: 4,5 x 6 – 7 = 20 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa Luyện từ và câu $33: ôn tập về từ và cấu tạo từ I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). -Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1 (166): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS làm bài theo nhóm 7. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS trao đổi nhóm 2 -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 3 (167): -Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. -Cho HS làm bài theo tổ. -Mời đại diện các tổ trình bày. -Các tổ khác nhận xét, bổ sung. -Gv nhận xét,chốt lời giải đúng. *Bài tập 4 (167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh. -Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải : Từ đơn Từ ghép Từ láy Từ ở trong khổ thơ Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn, Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm VD: nhà, cây, hoa, VD: trái đất, hoa hồng, VD: đu đủ, lao xao, *Lời giải: a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa. b) trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm. c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau. *Lời giải: a)-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, -Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa, -Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ. *Lời giải: Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Kể chuyện $17: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -Biết tìm và kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. -Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 2-Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện, sách, báo liên quan. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà kể lại câ ... quốc. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. 2-Bài mới: 2.1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Ôn tập: -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào? -Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? -Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào? Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? -Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? -Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào? -Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì? -Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc? - Ngày 1 – 9 – 1858 - Ngày 5 – 6 – 1911 - Ngày 3 – 2 – 1930 -Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. - Ngày 19 – 8 – 1945 -Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. - Ngày 2 – 9 – 1945 -Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra. Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009 Thể dục $34: Đi đều vòng phải, vòng trái Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” I/ Mục tiêu: - Ôn động tác đi đều vòng phải vòng trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác luyện tập thể dục thể thao. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập 6-10 phút 1-2 phút -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - Khởi động xoay các khớp. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn đi đềuvòng phải vòng trái. - Chia tổ tập luyện * Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của giáo viên. *Học trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” -GV cho HS khởi động . -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ. 2phút 1 phút 18-22 phút 5-8 phút 5 phút 1 lần 10-12 phút 4-5 phút 1 phút 2 phút 1 phút -ĐHTC. ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển -ĐHTL: -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Sinh hoạt : sơ kết tuần 17 A) Mục tiêu : -Thấy được mặt mạnh, mặt còn hạn chế của các hoạt động học tập, rèn luyện trong tuần. -Có phương hướng hoạt động trong tuần 18 - Giáo dục học sinh tinh thần trách nhiệm, kỉ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ người học sinh, người đội viên. B) Chuẩn bị: -Những tấm gương điển hình. C) Các hoạt động dạy học : - GV nhận xét chung về tuần học: Đạo đức: Hiện tượng nói tục, chửi bậy; ý thức đoàn kết, ý thức đội và sao nhi đồng. Học tập: Sự chuẩn bị bài ở nhà, xây dựng bài ở lớp, chuẩn bị dụng cụ học tập: Lao động: Chuẩn bị dụng cụ lao động, tinh thần lao động, ý thức tự giác trong lao động: Truy bài:Chất lượng giờ truy bài, tập trung truy bài, tinh thần tự quản lớp của cán sự và tập thể lớp. Hoạt động đội: Xếp hàng, múa hát, thể dục giữa giờ, hoạt động tập thể ngoại khoá khác. Vệ sinh: Giờ giấc thực hiện công tác vệ sinh, khu vực vệ sinh, chất lượng vệ sinh trước trong và sau lớp, khu vực cầu thang và các khu vực khác đã được phân công: Chuẩn bị đồ dùng học tập: Chuẩn bị sách, vở, giấy, bút, thước kẻ, điều kiện phục vụ học tập: Trang phục: Chuẩn bị về quần áo, giày dép, mũ ca lô, đồng phục, khăn quàng, ghế ngồi chào cờ: - Khen ngợi, biểu dương những HS thực hiện tốt nhiệm vụ người học sinh, người đội viên, sao nhi đồng điển hình tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng, khắc phục khó khăn, những yếu kém cần khắc phục, sửa chữa. - Nêu kế hoạch hoạt động tuần 18: - Động viên tinh thần học tập, nêu cao ý thức tự học, chủ động của học sinh của học sinh. - Thực hiện tốt các phong trào do nhà trường, đoàn đội tổ chức. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, chuẩn bị những điều kiện cho học sinh đi thi học sinh giỏi. -Phụ đạo học sinh yếu, kém, quan tâm giúp đỡ các em tích cực học tập, có ý thức tự tin, vươn lên. - Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở cho học sinh, ý thức bảo quản đồ dùng, trang thiết bị phục vụ học tập. - Tổ chức tốt các tiết ôn tập, chuẩn bị những kĩ năng cần thiết để cho học sinh chủ động trong học tâp, kiểm tra. Tổ chức kiểm tra theo chương trình, thời khoá biểu, thực hiện thống kê, báo cáo đúng kế hoạch đề ra. Toán $82: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. -Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân? -Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (80): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (80): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. -Mời 1 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 *VD về lời giải: 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 (Kết quả phần a: x = 0,09) *Bài giải: C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. *Kết quả: Khoanh vào D. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Khoa học $33: ôn tập học kì I I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệi thống các kiến thức về: -Đặc điểm giới tính. -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân. -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: -Đặc điểm giới tính. -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Cho HS đổi phiếu, chữa bài. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. -HS thảo luận theo nhóm 7. -HS trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. *Cách tiến hành: a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt. +Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. +Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo. +Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. -Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a 2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” *Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ” *Cách tiến hành: -GV hướng dẫn luật chơi. -GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. -GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. -HS chơi theo hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt : sơ kết tuần 16 A) Mục tiêu : -Thấy được những ưu, khuyết điểm của các hoạt động trong tuần. -Có phương hướng hoạt động trong tuần 17 - Giáo dục học sinh tinh thần trách nhiệm, kỉ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ người học sinh, người đội viên. B) Chuẩn bị: -Những tấm gương điển hình. C) Các hoạt động dạy học : - GV nhận xét chung về tuần học: Đạo đức: Hiện tượng nói tục, chửi bậy ý thức đoàn kết, ý thức đội: Học tập: Sự chuẩn bị bài ở nhà, xây dựng bài ở lớp, chuẩn bị dụng cụ học tập: Lao động: Chuẩn bị dụng cụ lao động, tinh thần lao động, ý thức tự giác trong lao động: Truy bài:Chất lượng giờ truy bài, tập trung truy bài, tinh thần tự quản: Hoạt động đội: Xếp hàng, múa hát, thể dục giữa giờ: Vệ sinh:Giờ giấc thực hiện công tác vệ sinh, khu vực vệ sinh, chất lượng vệ sinh trước trong và sau lớp: Chuẩn bị đồ dùng học tập: Chuẩn bị sách, vở, giấy, bút, thước kẻ.. - Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng. - Nêu kế hoạch hoạt động tuần 17: - Động viên tinh thần học tập, nêu cao ý thức tự học, chủ động của học sinh của học sinh. - Thực hiện tốt các phong trào do nhà trường, đoàn đội tổ chức. - Sơ kết phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dânViệt Nam. - Nêu cao tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ trong công tác tuyên truyền, giáo dục. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém - Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở cho học sinh. - Sơ kết thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam. - Tổ chức tốt các tiết kiểm tra theo chương trình.
Tài liệu đính kèm: