Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Trần Đức Huân

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 bạn lên bảng làm bài tập 3 SGK.

- Nhận xét, chữa bài.

 

docx 18 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn: 02/01/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2019
-----------------------∆------------------------
	Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 18
-----------------------∆------------------------
	Tiết 2: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính diện tích hình tam giác.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Làm mẫu, thuyết trình, thực hành.
 	- Phương tiện: 2 hình tam giác bằng nhau, kéo, giấy bìa.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3’
5’
10’
 8’
 9’
 3'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 bạn lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- Nhận xét, chữa bài.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2. 1. Cắt hình tam giác:
- Hướng dẫn học sinh cắt hình tam giác.
- Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ đường cao lên hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được 2 mảnh tam giác 1 và 2.
2. Ghép thành hình chữ nhật.
- Hướng dẫn học sinh ghép 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD.
- Vẽ đường cao EH.
- Yêu cầu HS so sánh các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- Nhận xét.
- Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
+ Yêu cầu HS tính diện tich hình chữ nhật ABCD.
+ Diện tích tam giác EDC = 
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 2: Học sinh năng khiếu
- Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở.
- Quan sát, hỗ trợ từng HS.
- Nhận xét.
C. Kết luận:
- Hệ thống ND bài, nhận xét giờ học
- HĐTQ thực hiện
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1HS lên bảng, lớp thực hiện ra nháp.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- Theo dõi.
- Thực hành cắt theo hướng dẫn của giáo viên.
- Trong hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của tam giác EDC.
- Chiều rộng hình chữ nhật AD bằng chiều cao EH của tam giác EDC
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC.
SABCD = DC x AD = DC × EH
g 
- Quy tắc, công thức: hoặc S = a × h : 2
S: là diện tích.
a: độ dài đáy.
h: chiều cao.
- Đọc, nêu yêu cầu của BT.
- Làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác là:
 8 × 6 : 2 = 24 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
 2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Đáp số: a) 24cm2
 b) 1,38dm2
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận, 2 em làm bảng:
Bài giải
a) Đổi 5m = 50dm
 Diện tích hình tam giác là:
 50 × 24 : 2 = 600 (dm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
 42,5 × 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
 Đáp số: 600dm2
 110,5m2
-----------------------∆------------------------
Tiết 4. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc đúng đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài.
	- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo y/c BT 2.
	- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c BT3.
 - Kĩ năng: + Thu thập, xử lý thông tin( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể)
 + Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. 
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 - Phương pháp: Trao đổi nhóm nhỏ, thực hành.
 - Phương tiện: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
 + Hai tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3'
10’
10’
10’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 bạn lên bảng đọc bài “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy và học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài
2. Thực hành:
Bài 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 1/5 số học sinh.
- Gọi học sinh lên bốc thăm.
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài, yêu cầu HS nhắc lại các KNS đã được ôn tập trong giờ học.
- Tổng kết giờ ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- Thực hiện theo HD của HĐTQ.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Lên bốc thăm chọn bài sau đó về chuẩn bị 2- 3 phút.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài đã bốc thăm.
- Nêu yêu cầu bài 2. Thảo luận làm bài phiếu BT
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2HS đọc lại bảng thống kê.
- Làm bài cá nhân, nêu nhận xét về bạn nhỏ (trong truyện Người gác rừng tí hon)
- Lớp quan sát nhận xét.
- Nhắc lại những KNS các em được rèn luyện qua giờ học ( hình thành kĩ năng lập bảng thống kê; Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm; Thu thập, xử lý thông tin).
-----------------------∆------------------------
Buổi chiều
Tiết 2. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 	- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” theo yêu cầu BT2.
 	- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của 1 số câu thơ theo y/c của BT3.
 	+Rèn KN: Thu thập, xử lý thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 - Phương pháp: Trao đổi nhóm nhỏ, thực hành.
 - Phương tiện: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
 3'
15’
7’
8’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ HĐTQ làm việc, kiểm tra vở bài tập của HS và báo cáo kết quả. 
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài.
2. Thực hành:
2.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số học sinh trong lớp):
- Tổ chức cho HS ôn tập theo hình thức bốc thăm.
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời.
2.2. Bài tập 2: Mời 1HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu kẻ bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” cho các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
2. 3. Bài tập 3: 
- Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Trong 2 bài thơ đã học ở chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”, em thích những câu thơ nào nhất?
- Trình bày cái hay của những câu thơ em thích trong hai bài thơ đã học thuộc ở chủ đề: Vì hạnh phúc con người
- Hướng dẫn nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
- Nhận xét bổ sung.
C. Kết luận:
- Yêu cầu HS nhắc lại những KNS các em được rèn luyện qua giờ học 
- Tổng kết giờ ôn tập.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài và
 đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- 1HS đọc yêu cầu.
+ Bài thơ: “Hạt gạo làng ta”
+ Bài thơ: “Về ngôi nhà đang xây”
- Tự tìm câu thơ hay nhất rồi trình bày cái hay của câu thơ ấy.
- Làm bài vào giấy nháp.
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét
- Hình thành kĩ năng lập bảng thống kê; Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm; Thu thập, xử lý thông tin.
-----------------------∆------------------------
Tiết 3: 	Ôn Toán. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính diện tích hình tam giác.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Làm mẫu, thuyết trình, thực hành.
 	- Phương tiện: 2 hình tam giác bằng nhau, kéo, giấy bìa.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3’
5’
10’
8’
 9’
3'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 bạn lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- Nhận xét, chữa bài.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2. 1. Cắt hình tam giác:
- Hướng dẫn học sinh cắt hình tam giác.
- Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ đường cao lên hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được 2 mảnh tam giác 1 và 2.
2. Ghép thành hình chữ nhật.
- Hướng dẫn học sinh ghép 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD.
- Vẽ đường cao EH.
- Yêu cầu HS so sánh các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- Nhận xét.
- Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
+ Yêu cầu HS tính diện tich hình chữ nhật ABCD.
+ Diện tích tam giác EDC = 
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 2: Học sinh năng khiếu
- Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở.
- Quan sát, hỗ trợ từng HS.
- Nhận xét.
C. Kết luận:
- Hệ thống ND bài, nhận xét giờ học
- HĐTQ thực hiện
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1HS lên bảng, lớp thực hiện ra nháp.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- Theo dõi.
- Thực hành cắt theo hướng dẫn của giáo viên.
- Trong hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của tam giác EDC.
- Chiều rộng hình chữ nhật AD bằng chiều cao EH của tam giác EDC
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC.
SABCD = DC x AD = DC × EH
g 
- Quy tắc, công thức: hoặc S = a × h : 2
S: là diện tích.
a: độ dài đáy.
h: chiều cao.
- Đọc, nêu yêu cầu của BT.
- Làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác là:
 8 × 6 : 2 = 24 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
 2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Đáp số: a) 24cm2
 b) 1,38dm2
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận, 2 em làm bảng:
Bài giải
a) Đổi 5m = 50dm
 Diện tích hình tam giác là:
 50 × 24 : 2 = 600 (dm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
 42,5 × 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
 Đáp số: 600dm2
 110,5m2
Ngày soạn: 03/1/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 1 năm 2019
-----------------------∆------------------------
Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
	- Biết: Tính diện tích hình tam giác.
	+ Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 - Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 - Phương tiện: Phiếu BT
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3’
 7’
7’
10’
6’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 bạn lên bảng làm BT2 SGK
- Nhận xét, chữa bài.
B. Hoạt động dạy và học:
1. Khám phá: GT, nêu mục tiêu bài.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm, dưới lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài ... nhau đọc bức thư mình vừa viết.
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc đề bài, phân tích yêu cầu của đề bài.
+ gồm 3 phần.
 Phần đầu thư: 
 Phần chính: 
 Phần cuối thư: 
- 2HS đọc gợi ý trong SGK.
- Viết thư.
- Đọc nối tiếp nhau lá thư đã viết.
- Lớp nhận xét và bình chọn bài hay nhất.
-----------------------∆------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 - Phương pháp:Quan sát, trò chơi.
 - Phương tiện: Hình trang 73 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
10’
10’
8’
5’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nhận xét bài KT định kì
B. Các hoạt động dạy và học:
1. Khám phá: GV ghi đề
2. Kết nối: 
a) Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất”
- Chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5-6 em chơi. Hướng dẫn cách chơi cho HS.
- Tổ chức cho HS chơi sau đó cho HS cùng kiểm tra.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng.
KL: GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực.
 Quan sát và thảo luận.
- HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
- Dựa vào các hình vẽ trên, yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
KL:Qua những ví dụ trên cho thấy: Khi thay đổi nhiệt độ , các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
c) Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
Mục tiêu: Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- GV cho HS chơi như hoạt động 2.
C. Kết luận:
- Hệ thống ND bài.
Nhận xét giờ học.
- HĐTQ thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại đề.
- HS lắng nghe
- HS chơi theo hai đội.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi.
- HS quan sát tranh.
- HS nêu các ví dụ khác.
- HS tham gia chơi trò chơi
-----------------------∆------------------------
Tiết 2. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ và yêu cầu cần đạt về kĩ năng đọc như tiết 1
- Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi của BT2.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 	- Phương tiện: Phiếu BT, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3’
15’
15’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nhận xét về bức thư của HS đã viết giờ trước.
B. Hoạt động dạy và học:
1. Khám phá: Giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài. 
2. Thực hành:
Bài 1: Tiếp tục kiểm tra học sinh các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chữa, chốt bài đúng:
a) Từ đồng nghĩa: biên giới.
b) Từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c) Đại từ xưng hô: em, ta.
d) Những thửa ruông bậc thang chạy từ chân đồi lên đến sườn đồi lợp bởi một màu xanh mướt thấp thoáng trong màn sương mỏng, trông mới đẹp làm sao!
C. Kết luận:
- Tóm tắt ND bài.
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Những HS chưa kiểm tra lên bảng bốc thăm và đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-----------------------∆------------------------
Ngày soạn: 05/1/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2021
Tiết 1. Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 ( Đề kiểm tra của trường )
-----------------------∆------------------------
Tiết 2. Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Kiểm tra đọc)
 (Đề kiểm tra của trường)
-----------------------∆------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học HỖN HỢP
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
	- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi một số hỗn hợp nước và cát trắng,...)
 	 - Các KNS sống: Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp)
 - Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp.
 - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
II. Phương pháp, phương tiện:
- Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
- Phương tiện: Muối, mì chính, hạt tiêu, thìa, .... để thực hành 
 Hình trang 75 SGK
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
 3’
7’
8’
5’
10’
 3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
B. Các hoạt động dạy và học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài
2. Kết nối:
 Hoạt động 1: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị”
- Chia lớp ra thành các nhóm.
- Các nhóm làm thí nghiệm.
- Sau đó thảo luận câu hỏi.
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
 Hoạt động 2: Thảo luận:
+ Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp.
+ Kể tên 1 số hỗn hợp khác mà em biết.
 Hoạt động 3: Trò chơi.
Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng (câu hỏi ứng với mỗi hình)
Nhóm nào nhanh lên dán bảng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- GV quan sát chung và giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu.
- Ghi nhận xét vào báo cáo.
- Dùng thìa nhỏ lấy muối tinh, mì chính,  cho vào chén rồi trộn đều. Trong quá trình làm có thể nếm cho hợp khẩu vị.
+ ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được chộn lẫn với nhau.
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hôn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi.
+ Là 1 hỗn hợp.
+ Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muỗi lẫn cát, 
“Tánh các chất ra khỏi hỗn hợp”
H1: làm lắng
H2: Sảy
H3: Lọc
N1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
N2: Tách dầu ăn ra khỏi dầu ăn và nước.
N3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn.
- Đại diện trình bày cách tách.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-----------------------∆------------------------
Ngày soạn: 06/01/2021
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2021
Tiết 1. Toán HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
	- Có biểu tượng về hình thang.
	- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
	- Nhận biết hình thang vuông.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành
 - Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy học toán 5, bảng con. 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3'
5’
7’
 5’
5’
8’
3’
 2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ HĐTQ ban học tập kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của các bạn, báo cáo. 
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy và học:
1. Khám phá: Giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2.1. Hình thành biểu tượng về hình thang
- Vẽ hình “cái thang” như trong SGK.
gđưa hình vẽ hình thang ABCD trên bảng có: Cạnh đáy AB và CD; cạnh bên AD và BC.
2.2. Nhận dạng một số đặc điểm của hình thang
+ Hình thang có mấy cạnh?
+ Hai cạnh nào song song với nhau?
2.3. Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối xứng song song gọi là 2 đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB): hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên (BC và AD)
- GT đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
- Yêu cầu HS nêu và thực hành vẽ vào bảng con.
3.Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài và kết luận:
+ Hình 3 không phải là hình thang.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài tập.
- Vẽ hình lên bảng.
- Mời 1HS lên bảng vã hình.
- Nhận xét, chữa bài: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 4:
- Giới thiệu hình thang vuông.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Kết luận: Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Thực hiện theo HD của HĐTQ.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Quan sát.
+ ... có 4 cạnh
+ Có AB // DC.
- Lắng nghe.
- Quan sát và nhận biết, thực hành vẽ đường cao.
- Đọc yêu cầu bài tập.
+ Làm bài cá nhân.
+ Vài học sinh chữa.
- Đọc yêu cầu bài tập.
+ Quan sát và vẽ vào vở.
+ Lên bảng vẽ.
- Nghe và ghi nhớ đặc điểm của hình thang vuông
- Nhắc lại.
-----------------------∆------------------------
Tiết 3. Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Kiểm tra viết )
	 (Đề kiểm tra của trường)
-----------------------∆------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 18
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần
 	- Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ.
 	- Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng.
 	- Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng.
	- Hoạt động khác: Thực hiện tốt nội quy của lớp.
 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung:
	- Các em đi học đều và đúng giờ. 
	- Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp.
	- Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn.
	- Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 
3. Phương hướng hoạt động tuần 19.
 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập.
	- Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 
	- Ôn tập kết thức học kì I
	- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
	- Luyện tập đội thi Viết chữ đẹp cấp trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_18_tran_duc_huan.docx