Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

 

doc 44 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 82Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Năng lực 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
2. Đồ dùng dạy học 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc
- GV đọc mẫu
- 1HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- HS luyện đọc lần 2
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận.
- Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
+ HS trả lời
+ Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Toán
LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
- Năng lực
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đua nêu 
- HS khác nhận xét 
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
* Cách tiến hành:
 Bài 1(b,c): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV chữa bài, kết luận
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn 
- Cho HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận 
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ 
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết quả đúng.
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- GV kết luận
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- GV nhận xét
- Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 Giải
b. Chu vi hình tròn là
 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c. Chu vi hình tròn là 
 2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
 Đáp số :b. 27,632dm
 c. 15,7cm 
- HS thảo luận
- Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính)
 C = d x 3,14
Suy ra:
 d = C : 3,14
 C = r x 2 x 3,14
Suy ra:
 r = C : 3,14 : 2
 Bài giải
a. Đường kính của hình tròn là 
 15,7 : 3,14 = 5 (m)
b. Bán kính của hình tròn là 
 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
 Đáp số : a. 5dm
 b. 3dm
- HS tự tìm hiểu đề bài
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe 
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
 Chu vi bánh xe là: 
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 Đáp số a) 2,041m
- HS làm bài
- HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 - Khoanh vào D
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm
- HS tính: 
9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
- Vận dụng các kiên thức đã học vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Địa lí
CHÂU Á (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng:Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
 + Có số dân đông nhất.
 + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
 + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. 
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: 
 + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
 + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
* HS HTT:
 + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
 + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
 + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
- Bảo vệ môi trường sống.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
2. Đồ dùng dạy học 
- GV:
 	+ Bản đồ các nước châu Á.
 	+ Bản đồ tự nhiên châu Á.
- HS: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS hát
- Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của châu Á.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. 
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17 để so sánh số dân châu Á với số dân của các châu lục khác.
- Cho HS trả lời theo câu hỏi:
- So sánh số dân châu Á với 1 số châu lục trên thế giới?
- Dân cư châu Á tập trung ở những vùng nào? Tại sao?
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.
- Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu Á?
- Cây bông, cây lúa gạo được trồng nhiều ở những nước nào?
- Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô?
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Cho biết vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Ghi nhớ: 
- HS báo cáo kết quả
- Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới.
- Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sông tập trung đông đúc tại các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
- HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo:
- Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
- Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc và Ấn Độ.
- Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn Độ.
- Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
- HS quan sát
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, phía Đông giáp với Thái Bình Dương, phía Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Bắc giáp Trung Quốc.
- Vì khu vực Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm.
- Học sinh đọc lại
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- HS nêu: Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, In ... hỏi.
+ Khi tắt điện phong trở nên tối hơn.
+ Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng.
+ Do nến bị cháy.
- Lắng nghe.
- Nhận xét: ô tô không hoạt động.
+ Ô tô không hoạt động vì không có pin.
- Nhận xét: ô tô hoạt động bình thường khi lắp pin.
+ Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu.
+ Nhờ điện do pin sinh ra điện đã cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt động.
- Các vật muốn biến đổi thì cần phải được cung cấp năng lượng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS đọc
 - Lắng nghe.
- HS thảo luận theo bàn.
- 2 HS làm mẫu.
- HS trình bày.
+ Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống và hít thở.
+ Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ thức ăn.
- 1 HS đọc bài.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người cần có ý thức bảo vệ các nguồn năng lượng quý.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2023
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng:Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- HS làm bài 1.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
 	- Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4)
 	- Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS hát
- Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết?
- GV kết luận 
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- Hát tập thể 
- Biểu đồ dạng tranh
- Biểu đồ dạng cột 
- HS khác nhận xét 
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. 
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1:
- GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng 
+ Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
- Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ 
+ Biểu đồ biểu thị gì?
- GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
+ Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào?
- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại 
- GV xác nhận: Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị. 
+ Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
+ Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện
+ Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào?
- Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt 
- GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.
* Ví dụ 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở
- Có thể hỏi nhau theo câu hỏi:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
+ Tính số HS tham gia môn bơi?
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học.
- Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác. 
- Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%.
- Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.
- Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện 
- Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi 
- HS đọc 
- HS tự quan sát, làm bài
- HS trả lời câu hỏi
 Số HS tham gia môn bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
3. HĐ luyện tập, thực hành
*Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm được bài 1. 
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS xác định dạng bài
- HS làm bài , chia sẻ
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- GV có thể hướng dẫn HS:
- Biểu đồ nói về điều gì ?
- HS đọc yêu cầu
- BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số)
- HS làm bài, chia sẻ 
Bài giải
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
Số HS thích màu đỏ là
 120 x 25 : 100 =30 (học sinh )
Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) 
Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
- HS nghe
- HS trả lời
- HS đọc các tỉ số phần trăm
+ HSG: 17,5%
+ HSK: 60%
+ HSTB: 22,5%
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm
- Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong cuộc sống?
- Biểu diễn trực quan giá trị của một số
đại lượng và sự so sánh giá trị của các
đại lượng đó.
- Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5:
 5A: 32 HS 5B: 32 HS
 5C: 35 HS 5D: 30 HS 
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). 
* KNS: Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình. Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong học tập. Chăm chỉ học tập.
2. Đồ dùng dạy học 
 	- GV: Bảng phụ 
 	- HS : SGK, vở viết
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). 
(Giúp đỡ HS M1,2 làm được các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
-Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập cặp đôi, có thể thảo luận theo câu hỏi:
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Hãy kể lại chương trình của buổi liên hoan.
- Cho HS báo cáo, GV nhận xét, kết luận.
- Theo em, một chương trình hoạt động gồm mấy phần, là những phần nào?
- Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
- Giới thiệu: Buổi liên hoan văn nghệ của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau lập nên một Chương trình hoạt động khoa học, cụ thể, huy động được tất cả mọi người. Các em hãy lập lại chương trình hoạt động đó. 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát đĩa.
- HS thảo luận
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
+ Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô.
+ Chuẩn bị bánh, kẹo, hoa quả, chen, đĩa ... Tâm, Phượng và các bạn nữ.
Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
Ra bào: Thuỷ Minh+ ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình:Thu Hương, kịch câm: Tuấn béo, kéo đàn: Huyền Phương, các tiết mục khác.
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo ...
+ Gồm 3 phần
I. Mục đích
II. Phân công chuẩn bị
III. Chương trình cụ thể.
- Lắng nghe.
Bảng phụ
I. Mục đích
- Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị
- Nội dung cần chuẩn bị:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa
 + Làm báo tường.
 + Chương trình văn nghệ
- Phân công cụ thể:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....
 + Trang trí lớp học ...
 + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp bài.
 + Các tiết mục văn nghệ
 - Kịch câm: ... 
 - Kéo đàn: ... 
 - Các tiết mục văn nghệ khác
 + Dẫn chương trình văn nghệ: ...
III. Chương trình cụ thể
- Mở đầu chương trình văn nghệ
 + Thu Hương dẫn chương trình
 + Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm
 + Huyền Phương kéo đàn
- Thầy chủ nhiệm phát biểu:
 + Khen báo tường hay
 + Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên
 + Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo
Bài 2: HĐ nhóm
- Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc gợi ý.
- GV giao việc
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
-Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì ?
- HS trả lời
- Về nhà lập một chương trình hoạt động một buổi quyên góp từ thiện ủng hộ các bạn vùng bị thiên tai.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
	Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 20
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức-kĩ năng: Học sinh thấy ưu nhược điểm của mình trong đợt thi đua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
- Năng lực: Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
- Phẩm chất: Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho HS.
2. Chuẩn bị 	
Nội dung sinh hoạt
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Tổ chức
2. Nội dung
a) Nhận xét 
* Ưu điểm
* Nhược điểm
b) Phương hướng tuần sau
- Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Học và làm bài đầy đủ.
- Giữ gìn lớp học và khu chuyên sạch sẽ.
- Nhận xét giờ
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_vu_dinh_thi.doc