- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
TUẦN 21 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 2. Kĩ năng - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - 4. Góp phần phát triển các NL - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. *BTCL: 1. HSKT làm được ý 1, BT1. HS HTT làm thêm các BT còn lại. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 (Các số đo phải cùng đơn vị ) - HS nhận xét - HS nghe, HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) - GV chiếu hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó. - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: + Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa? + Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? - GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS quan sát - 1 HS đọc - HS thảo luận - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó. - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích - HS nghe - HS nhắc lại 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn HS: + Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. - HS thực hiện yêu cầu - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là: 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2 - HS đọc bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - HS nghe và thực hiện - Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Tiếng Anh (GVBM) Tiết 4:Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Giáo dục học sinh có ý thức tự hào dân tộc. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *HSKT Đọc được 1 đoạn trong bài. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng." - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt - Đọc theo cặp. - Học sinh đọc toàn bài - GV đọc mẫu - HS đọc - HS chia đoạn + Đ 1:Từ đầu.cho ra lẽ. + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng + Đ3:Tiếpsai người ám hại. + Đ4: Còn lại. - HS nghe - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại. - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng? + Giang văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? - Nội dung chính của bài là gì? - GV nhận xét, kết luận - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, chia sẻ kết quả - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu Thăng - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - HS nghe 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS thi đọc phân vai. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”. - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tiết 1: Thể dục (GVBM) Tiết 2: Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *HSKT đọc được đoạn 1. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song toàn” - Em học được điều gì qua bài tập đọc? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) - Học sinh đọc toàn bài. - Cho HS chia đoạn - GV nhận xét, kết luận: chia bài thành 4 đoạn như sau. Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột. Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù. Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ. Đoạn 4: Phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Đọc theo cặp - Một em đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài. - HS chia đoạn - HS nghe - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 lần: + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trong SGK 1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? 2. Đám cháy miêu tả như thế nào? 3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động có gì đặc biệt? 4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? 5. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ? - Cho HS báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS thảo luận - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm. - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. - Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào đám cháy cứu người. - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người bán bánh giò. - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn. - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm bổ sung - HS nghe - Học sinh đọc lại. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc - GV nhận xét - Cả lớp theo dõi - HS theo dõi - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễ ... - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. *BTCL: Bài 1. HS HTT làm thêm các BT còn lại. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với câu hỏi: + Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật? + Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật - GV KL kiến thức: + Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự. + Các mặt đều là hình gì? - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt). - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên. + Hãy so sánh các mặt đối diện? + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào? - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao. - GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. - Gọi 1 HS nhắc lại * Hướng dẫn HS làm các bài toán như SGK - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả - 6 mặt. - HS quan sát. - Hình chữ nhật - HS lắng nghe - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; mặt 3 băng mặt 5. - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, kết luận - HS đọc - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp Giải S xung quanh hình hộp chữ nhật là ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm) S toàn phần hình hộp chữ nhật là 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm) Đáp số: Sxq: 54m Stp :949m - HS tự làm bài vào vở - HS chia sẻ kết quả Bài giải S xung quanh của hình tôn là: (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24(dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là: 180 + 24 = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Âm nhạc (GVBM) Tiết 4: Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt 2. Kĩ năng - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển các NL - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. * GDKNS : - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò - HS: vở, SGK. Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS trả lời câu hỏi sau: + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất? + Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Một số loại chất đốt + Em biết những loại chất đốt nào? + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì? Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86 + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu? + Ngoài than đá còn có loại than nào khác không? - GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác * Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau + Dầu mỏ có ở đâu? + Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào? + Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ? + Xăng được sử dụng vào những việc gì? + Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? - GV kết luận * Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác - GV tổ chức HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời + Có những loại khí đốt nào? + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga - GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy - HĐ cặp đôi: - HS nối tiếp nhau trả lời + Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ - Thể lỏng: Dầu - Thể khí: ga - HS quan sát tranh và trả lời - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng đất - Người ta dựng các tháp khoan nơi có chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo - chạy các loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở Biển Đông - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và khí sinh học - có sẵn trong tự nhiên, con người lấy ra từ các mỏ - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. - HS nghe và thực hiện - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt ở gia đình. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Hoạt động tập thể TUẦN 21 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. 2. Kĩ năng - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Trung thực, tự giác, chăm chỉ. 4. Góp phần phát triển các NL - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ tự học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát tập thể 2. Nội dung sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 21 (15 phút) Gv nhận xét ưu và khuyết điểm về: - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác *Hoạt động 2: Xây dựng KH tuần 22 (10 phút) - GV đưa ra những việc cần làm trong tuần tới - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. 3. Tổng kết: (1 phút) - Dặn Hs chấp hành tốt việc đi xe đạp tên đường đi học - Cả lớp cùng thực hiện - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện - HS lắng nghe, thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người duyệt: Doãn Thị Huệ .
Tài liệu đính kèm: