Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

2. Đồ dùng dạy học

* Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

 

doc 44 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
- Năng lực
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất Giáo dục học sinh có ý thức tự hào dân tộc.
2. Đồ dùng dạy học 
* Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc	
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng."
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt
- Đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- HS chia đoạn
+ Đ 1:Từ đầu.cho ra lẽ.
+ Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
+ Đ3:Tiếpsai người ám hại.
+ Đ4: Còn lại.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại.
- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng?
+ Giang văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang văn Minh với đại thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét, kết luận
- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, chia sẻ kết quả 
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu Thăng
- 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS nghe
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
* Cách tiến hành:
- Cho 1 nhóm đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
 - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đọc phân vai.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”.
- Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. 
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Toán
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
1. Yêu cầu cần đạt
	- Kiến thức- kĩ năng Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
	 - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
- HS làm bài 1.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
* Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 
S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 
(Các số đo phải cùng đơn vị )
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
*Cách tiến hành:
*Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. 
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó.
- HS có thể thảo luận theo câu hỏi:
+ Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa?
+ Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
- GV nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS nhắc lại. 
- HS quan sát
- 1 HS đọc 
- HS thảo luận
- Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó.
- Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích 
- HS nghe
- HS nhắc lại
3. HĐ luyện tập, thực hành
*Mục tiêu: HS làm bài tập 1
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV hướng dẫn HS:
+ Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE
Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích khu đất đó là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5m2
- HS đọc bài
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. 
- HS nghe và thực hiện
- Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Địa lí
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
1. Yêu cầu cần đạt
	- Kiến thức- kĩ năng Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
	+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
	+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- HS HTT: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
2. Đồ dùng dạy học 
* Đồ dùng 
- GV: Bản đồ các nước châu Á.
- HS: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS hát bài"Trái đất này là của chúng mình"
 - GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chỉ 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Cam- pu- chia
- Cho HS thảo luận nhóm
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- chia? 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam - pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu chia?
- Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chính? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này?
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? 
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu -chia?
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo luận nhóm.
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu –chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp, và công nghiệp chế biến nông sản.
Hoạt động 2: Lào
- Em hãy nêu vị trí của Lào?
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
- Kể tên các sản phẩm của Lào?
- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp lào đang được chú trọng và phát t ... .Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất?
+ Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Một số loại chất đốt
+ Em biết những loại chất đốt nào?
 + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
* Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá
- GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau
+ Dầu mỏ có ở đâu?
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ?
+ Xăng được sử dụng vào những việc gì?
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
- GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy
- HĐ cặp đôi:
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga
- Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ
- Thể lỏng: Dầu
- Thể khí: ga
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
- Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng đất
- Người ta dựng các tháp khoan nơi có chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng
- xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo
- chạy các loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng
- Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở Biển Đông
- Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và khí sinh học
- có sẵn trong tự nhiên, con người lấy ra từ các mỏ
- Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. 
- HS nghe và thực hiện
- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt ở gia đình.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2023
Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- HS làm bài 1.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
* Đồ dùng 
 	- GV:
 	+ Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 	+ Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 	- HS: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi với câu hỏi:
+ Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật? 
+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật
- GV KL kiến thức:
+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt?
- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự.
+ Các mặt đều là hình gì?
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt).
- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên.
+ Hãy so sánh các mặt đối diện?
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào?
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
* Hướng dẫn HS làm các bài toán như SGK
- Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
- 6 mặt.
- HS quan sát.
- Hình chữ nhật
- HS lắng nghe
- Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; mặt 3 băng mặt 5.
- Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại 
- HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật.
3. HĐ luyện tập, thực hành
*Mục tiêu: HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc 
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
Giải
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là
 ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm)
 Đáp số: Sxq: 54m
 Stp :949m
- HS tự làm bài vào vở
- HS chia sẻ kết quả
 Bài giải
Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) 
 Đáp số: 204 dm2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức- kĩ năng Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
	- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
2. Đồ dùng dạy học 
* Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
 - HS : SGK, vở viết
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động nhận xét và sửa lỗi bài văn
* Mục tiêu: 
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
* Cách tiến hành:
 *Nhận xét chung về kết quả của cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
- GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp
- Ưu điểm:
+ Xác định đúng đề bài
+ Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
 - Tồn tại: (VD)
 + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
+ Còn sai lỗi chính tả
+ Còn sai dùng từ, đặt câu
* Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
- GV trả bài cho HS.
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
- 1 HS đọc lại 3 đề bài
- HS lắng nghe
- HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
- Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
- Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
- HS nghe
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người về bố cục bài văn tả người.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 21
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức-kĩ năng: Học sinh thấy ưu nhược điểm của mình trong đợt thi đua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
- Năng lực: Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
- Phẩm chất: Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho HS.
2. Chuẩn bị 	
Nội dung sinh hoạt
3. Các hoạt động dạy học
1.Tổ chức
2. Nội dung
a) Nhận xét 
* Ưu điểm
* Nhược điểm
b) Phương hướng tuần sau
- Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Học và làm bài đầy đủ.
- Giữ gìn lớp học và khu chuyên sạch sẽ.
- Nhận xét giờ	
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_vu_dinh_thi.doc