Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

- Kiến thữ-kĩ năng Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- GDBVMT Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.

 

doc 42 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 88Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
 Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thữ-kĩ năng Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- GDBVMT Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.
- GDQP – AN Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
- Năng lực
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển.
2. Đồ dùng dạy học 
 - Giáo viên: 
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? 
 + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Cho HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chia đoạn
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
b. Hoạt động tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào? 
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ?
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? 
- Nội dung của bài là gì ?
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...)
- HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
- Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình
- Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang..
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào
- Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
+ Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- HS nghe
c. Hoạt động luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
- Cho HS đọc phân vai
- HS theo dõi
- HS thi đọc đoạn
3.3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
+ Bài văn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Toán
LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt
	- Kiến thữ-kĩ năng HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS ghi vở 
3.2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- HS làm bài 1, bài 2.
- HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài:
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét chữa bài
- Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn
- HS đọc đề bài 
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. 
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
 a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 
 ( 
Diện tích toàn phần là
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: m2
 Stp: m2
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài, chia sẻ kết quả 
Bài giải
Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng. Ta có: 
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
- HS đọc bài
- Tính nhẩm để điền Đ, S
a) Đ b) S
c) S d) Đ
3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Địa lí
CHÂU ÂU
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thữ-kĩ năng Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. 
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ).
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
- Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
	- Năng lực
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
2. Đồ dùng dạy học 
 	- GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu
 	- HS: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với câu hỏi: 
+ Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam – pu - chia?
+ Nêu một vài di tích lịch sử, khu du lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu.
* Cách tiến  ... t
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Hát
- HS nêu cách tính
- HS nghe
- HS ghi vở
3.2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
-Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và làm bài
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp và làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc
- HS tự làm
- HS chia sẻ
Giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
3,5 x 4= 14( cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
3,5 x 6= 21(cm2)
 Đáp số:14cm2
 21cm2
Giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
4,2 x 4 =16,8(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
4,2 x 6=25,2(cm2)
 Đáp số: 16,8cm2
 25,2cm2
3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương, hình hộp chữ nhật với người thân, bạn bè.
- HS nghe và thực hiện
- Áp dụng tốt cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương, hình hộp chữ nhật trong cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thữ-kĩ năng Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
	- Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
	- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
	- Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường.
	- Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt.
- Năng lực Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
 - HS : SGK, vở	
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi:
+ Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý?
+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Tác hại như cháy, nổ, bỏng
- Tiết kiệm và đảm bảo an toàn 
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Năng lượng gió 
- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo câu hỏi
+ Vì sao có gió? 
+ Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi
+ Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời sống .
+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc.
 Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy
- Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy
+ Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì? 
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? 
 - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết .
-Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết
 Hoạt động 3 : Thực hành làm quay tua bin
- GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 HS
- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm
- Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua – bin nước
- GV cho HS thực hành sau đó giải thích
- HS thảo luận, chia sẻ
- Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai khối không khí. Không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió.
- Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy 
- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi hong đồ cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy 
- HS thảo luận theo câu hỏi
- HS chia sẻ
- Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua – bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô...
- Xây dựng các nhà máy phát điện
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
- Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao
- Làm quay cối xay ngô, xay thóc
- Giã gạo
- Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông
- Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim
- Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng điện
- Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao
- Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từ vùng thấp lên vùng cao hay để giã gạo..
- HS đọc
- HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
- HS quan sát
- HS thực hành quay tua - bin
3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không ?
- Không gây ô nhiễm môi trường.
- Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió và nước chảy ở địa phương em.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2023
Toán
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
1. Yêu cầu cần đạt
	- Kiến thữ-kĩ năng Có biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
	- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 3.1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách:
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài 
- HS thi nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
3.2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản
*Cách tiến hành:
a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm x1cm x1cm để xếp thành các hình như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại?
+ Hình D gồm mấy hình lập phương như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập phương tạo thành hình P và số hình lập phương tạo thành hình M và N?
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của hình P bằng tổng thể tích của hình M và N. 
- HS quan sát mô hình
- HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
- HS quan sát 
- Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau xếp lại
- Gồm 4 hình như thế ghép lại
- HS quan sát
- Hình P gồm 6 hình ghép lại
- HS trả lời
- Số hình lập phương tạo thành hình P bằng tổng số hình lập phương tạo thành hình M và N.
3.3. HĐ luyện tập, thực hành
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự trả lời câu hỏi
- GV cùng HS khác nhận xét và chữa bài
 Bài 2: HĐ cá nhân
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài
- HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ
+ Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
+ Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B
- HS tự làm bài
- Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật
3.4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chia sẻ với mọi người về biểu tượng về thể tích của một hình trong thực tế. 
- HS nghe và thực hiện
- Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ vật ở gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 22
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức-kĩ năng Học sinh thấy ưu nhược điểm của mình trong đợt thi đua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
- Năng lực Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
- Phẩm chất Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho HS.
2. Chuẩn bị 	
Nội dung sinh hoạt
3. Các hoạt động dạy học
1.Tổ chức
2. Nội dung
a) Nhận xét 
* Ưu điểm
* Nhược điểm
b) Phương hướng tuần sau
- Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Học và làm bài đầy đủ.
- Giữ gìn lớp học và khu chuyên sạch sẽ.
- Nhận xét giờ
4. Điều chỉnh sau bài dạy
	Không
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_vu_dinh_thi.doc