- Kiến thức – kĩ năng
+ Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
+ Đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Năng lực
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Tuần 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH 1.Yêu cầu cần đạt - Kiến thức – kĩ năng + Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . + Đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chât Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. 2. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi: - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - HS nghe - HS ghi vở 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời một HS khá đọc toàn bài. - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. b. Hoạt động tìm hiểu bài * Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và TLCH, chia sẻ kết quả + HS kể lại. + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án 3.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án. - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. 3.4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. - HS nghe và thực hiện -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau tiết dạy Không Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức – kĩ năng + Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. + Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . + Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. + Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. + HS làm bài 1, bài 2a . - Năng lực + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 2. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B - HS nghe - HS ghi vở 3.2.Hoạt động hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. *Cách tiến hành: *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 -Yêu cầu HS nhắc lại - GV cho HS đọc và viết cm3 * Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: + Một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? + Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3 ? - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 - HS quan sát theo yêu cầu của GV - HS xác đinh - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm. - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . + HS nghe và nhắc lại + Đọc và viết kí hiệu cm3 - HS quan sát - HS xác định - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét. - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3 - HS thảo luận nhóm - 1 đề – xi – mét khối - 10 xăng- ti -mét - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được một lớp. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. - HS báo cáo - HS nhắc lại: 1dm3 = 1000 cm3 3.3. HĐ luyện tập, thực hành *Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, kết luận Bài 2a: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS đọc thầm đề bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối - HS đọc đề bài - HS làm bài - HS chia sẻ a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 3.4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS làm bài sau: 1,23 dm3= ..... cm3 500cm3= .... dm3 0,25 dm 3= .....cm3 - HS làm bài như sau: 1,23 dm3= 1230 cm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= 250cm3 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề- xi -mét khối - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau tiế ... êu cầu HS quan sát các hình vẽ mạch điện ở hình minh họa 5 - GV gọi HS phát biểu ý kiến - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao? + Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn? Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình - GV nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? - Hoạt động nhóm + HS quan sát hình minh họa + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín. + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm. Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. + Hình d: bóng đèn không sáng. + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin. + Nếu có một dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên. - HS quan sát - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy. - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch điện của nhóm mình. - HS nghe - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. + Phải lắp thành một mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin. + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng. 3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các thiết bị điện ở nhà. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn điện, cách điện. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau tiết dạy Không Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2023 Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức – kĩ năng + Biết công thức tính thể tích hình lập phương. + Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. - Năng lực + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 2. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Nêu các đặc điểm của hình lập phương? + Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? + Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Nhận xét. - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương - HS chơi trò chơi - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) - HS nhận xét - HS ghi vở 3.2.Hoạt động hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính thể tích hình lập phương: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ nhật - Vậy đó là hình gì ? - GV treo mô hình trực quan . - Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. - Ai có thể nêu cách tính thể tích hình lập phương? - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc theo. - GV treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương. - GV xác nhận kết quả. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương - Để tính thể tích hình lập phương trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào? * Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a là độ dài cạnh hình lập phương hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương - HS đọc ví dụ SGK. - HS tính: Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm3) - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. - Hình lập phương - HS quan sát - Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh. - HS đọc + HS viết: V = a x a x a V: là thể tích hình lập phương; a là độ dài cạnh lập phương - HS nêu - Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào đầy hộp. - Mỗi lớp có : 3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có: 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 ) * Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh - V = a x a x a 3.3. HĐ luyện tập, thực hành *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình lập phương để làm bài - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập phương. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn học sinh - Viết số đo thích hợp vào ô trống - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra chéo Hình LP (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 2,25 m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 13,5 m2 dm2 216 cm2 600dm2 Thể tích 3,375 m3 dm3 216 cm2 1000 dm3 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504 cm3 b) 512 cm3 - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ Bài giải Đổi 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó nặng là: 15 x 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125 kg 3.4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về cách tính thể tích hình lập phương. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau tiết dạy Không Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức – kĩ năng + Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. + Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. + Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. - Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, thầy đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. - GV ghi bảng - HS trình bày - HS nghe - HS nghe -HS ghi vở 3.2. Hoạt động trả bài * Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. * Cách tiến hành: * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS - GV gọi HS đọc lại đề bài - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý - Những ưu điểm chính. Nêu một số ví dụ cụ thể - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ - GV nhận xét chữa bài b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV chấm đoạn viết của một số HS - 1HS đọc thành tiếng trước lớp - HS theo dõi - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại 3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Chia sẻ với mọi người về kết quả bài văn của mình. - HS nghe - HS nghe và thực hiện - Kể lại câu chuyện của em viết cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy Không Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 23 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức-kĩ năng Học sinh thấy ưu nhược điểm của mình trong đợt thi đua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Năng lực Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp tốt. - Phẩm chất Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho HS. 2. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt 3. Các hoạt động dạy học 3.1.Tổ chức 3.2. Nội dung a) Nhận xét * Ưu điểm * Nhược điểm b) Phương hướng tuần sau - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Học và làm bài đầy đủ. - Giữ gìn lớp học và khu chuyên sạch sẽ. - Nhận xét giờ 4. Điều chỉnh sau tiết dạy Không Nhận xét
Tài liệu đính kèm: