Giáo án tổng hợp Lớp 5 tuần 26

Giáo án tổng hợp Lớp 5 tuần 26

TẬP ĐỌC

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1136Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Bài cũ 
- HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- GV đọc mẫu toàn bài.
c. HD HS tìm hiểu nội dung:
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
- Bài văn nói lên điều gì?
d. HD HS luyện đọc diễn cảm:
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm...đồng thanh dạ ran”
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
- HS đọc và nêu ND bài “ Cửa sông”.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1: HD đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng- đọc chú giải; sập, áo dài thâm)
. Nối tiếp lần 3 
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ.
+ Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+Tiên học lễ hậu học văn.
+Uống nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên...
+HS nêu nội dung Bài văn 
- HS nhận xét cách đọc 
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn 
- 1 vài hs đọc trước lớp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
********************************
Mĩ thuật 
( GV chuyên )
********************************
Toán 
Nhân số đo thời gian với 1số
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
+Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
+Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS lên bảng chữa bài về nhà.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3.Bài mới. 
a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
* Ví dụ1: GV cho HS đọc 
? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GVKL và nhận xét các cách HS đưa ra.
? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
- HD đổi 75 phút thành 1giờ15phút, nêu kết quả của phép nhân
? Khi TH phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
b. Luyện tập: 
*Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên 
*Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập 
+ Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu, em làm thế nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và chốt cho HS về cách nhân số đo thời gian
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học, GV cho HS nêu lại cách tính
5. Dặn dò: 
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian cho 1 số.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc ví dụ
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ) rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng các kết quả lại.
1giờ 10 phút 5 = 5giờ 50 phút
1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.
- HS đọc
- Thực hiện phép tính nhân: 
 3giờ15phút 5 = ..
 3giờ 15phút
 5
 15giờ 75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. 
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5 bằng 16giờ 15phút.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS đọc bài và làm bài.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- HS hoàn thành bài, 2HS lên bảng chữa bài 
 4 giờ 23 phút 
 x 4
 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Ta thực hiện phép nhân lấy 1 phút 25 giây nhân với 3 
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng phụ 
- HS nhận xét và bổ sung
*****************************
Địa lí 
 Châu phi (tiếp theo).
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động SX của người dân Châu Phi, 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
II. Đồ dùng: 
 - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
 B. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài. 
b) Tìm hiểu bài.
3. Dân cư châu Phi.
- HD HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?
+ Người dân châu Phi chủ yếu là người da gì?
+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?
* GV kết luận: Châu Phi đứng thứ hai về dân số trong các châu lục và hơn 2/3 dân số châu Phi là người da đen.
4. Hoạt động kinh tế. 
- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm:
Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo luận các câu hỏi:
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống người dân châu phi có gì khó khăn? Vì sao?
+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi?
 Bước 2: Đại đại các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn.
5. Ai Cập.
+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập?
+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế nào?
+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành kinh tế nào?
 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
C. Củng cố 
- GV nhận xét giờ học.
D. Dặn dò:
- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau:
 Châu Mĩ
- 2 HS nêu. 
+ Châu Phi đứng thứ hai về dân số trong các châu lục.
+ Chủ yếu là người da đen.
+ Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. 
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận bài.
+ Châu Phi đang có nền kinh tế chậm phát triển.
+ Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS.
+ Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, An- giê- ri.
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi.
+ Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.
+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành như : khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch,
+ Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
****************************************
Khoa học 
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Một số hoa thật.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hạt động của HS
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động1: Nhị và nhuỵ.Hoa đực và hoa cái.
- GV cho HS quan sát Hình 1-2 
? Tên cây; cơ quan sinh sản của cây đó?
? Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
- GV chốt lại: Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
? Trên cùng một loại cây hoa được gọi tên bằng những loại nào?
? Làm thế nào để phân biệt được hoa đực và hoa cái?
? GV cho HS quan sát hai bông hoa mướp và cho HS phân biệt hoa đực và hoa cái?
- GV cho HS nhận xét.
* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 kết hợp làm việc nhóm: 
+ Quan sát các bông hoa sưu tầm được và chỉ Nhị đực, nhị cái
+ Phân loại hoa sưu tầm được theo bảng:
Hoa có cả nhị và nhụy 
Hoa chỉ có nhụy hoặc nhị
- Gọi học sinh trình bày
- GV giới thiệu về hoa lưỡng tính
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn
4. Củng cố: 
- GV cho HS đọc ghi nhớ
5. Dặn dò: 
- Dặn HSCB bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Cây dong riềng; cơ quan sinh sản là hoa.
- Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa
- Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa
- HS thảo luận: nhóm trưởng cho các bạn quan sát, nhận xét báo cáo.
- HS đọc lại.
- Hoa đực và hoa cái.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV.
- Hoa mướp cái từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ.
- HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- HS quan sát hoa đã sưu tầm và hoàn thành bảng
- HS trình bày
- HS có thể hoà ...  nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ.
- Qua bài toán y/c HS nêu cách tính vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.
b. Thực hành
* Bài 1a 
-Y/c HS đọc bài và tự làm bài.
- GV và HS chữa bài, chốt lại cách giải đúng.
*Bài 1b: Y/ C HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.
- Nêu kết quả
*Bài 2: 
- Y/c HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải
- HS và GV nhận xét.
*Bài 3 :
- Đọc y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV chấm chữa bài cho HS.
C. Củng cố
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc .
- GV nhận xét chung tiết học.
D. Dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài . Xem trước bài sau.
- HS làm bảng, lớp nhận xét
- 2 em nhắc lại.
- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
+ Ta thực hiện phép chia 170 : 4
- 1 HS lên bảng trình bày
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km
- HS lắng nghe
- HS nêu: V = S : t
- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
- HS đọc yêu cầu của bài
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đại diện trình bày bài giải.
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
**********************************************
Luyện từ và câu 
Luyên tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu: 
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó.
- Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử 
- GV nhận xét và cho điểm
C- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Phần nhận xét 
*Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài ( đọc đoạn văn )
- Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
Vương.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Chú ý : Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết ( như đoạn trên ) có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ ( làm rõ thêm về đối tượng)
*Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS chú ý 2 yêu cầu của bài 
+ Xác định từ lặp lại 
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa và cần đọc laị đoạn văn xem có hợp lý không.
- Sử dụng 2 nhóm làm bảng phụ chữa chung cả lớp .
- Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 đoạn văn .
*Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai .
- Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng.HS khác nhận xét
- Gọi HS đọc đoạn viết 
- GV nhận xét và chấm điểm đoạn viết tốt.
D- Củng cố
- Nhận xét giờ học
E. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau
-2 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm vào giấy nháp.
- 1-2 HS nêu .
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS hoạt động theo cặp: tìm số câu, những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương ( Phù Đổng Thiên Vương , trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù Đổng )
+Tác dụng : tránh lặp từ, làm cho diễn đạt sinh động hơn .
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Làm việc theo cặp: Tìm từ lặp , thay thế từ 
- HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn và nêu kết quả.
VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách mạnh mẽ , thích võ nghệ ......
Có thể thay : (1 )_ Người thiếu nữ họ Triệu ...(2 ) Nàng ......
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nêu
- 1HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
VD : Mạc Đĩnh Chi là con nhà nghèo nhưng rất hiếu học ....
- 3-5 HS đọc 
- HS nhận xét bài của bạn
********************************************************
Đạo đức 
Em yêu hoà bình (t1)
I. Mục tiêu :
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em;
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày; 
-Yêu hòa bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền được sống hòa bình và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sách GK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hạt động của HS
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thực hành.
* Hoạt động1: Hoạt động khởi động
- ? Loài chim nào là biểu tượng cho hoà bình?
- GV cho HS hát bài “ Cánh chim hoà bình”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
? Để thế giới được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thương, mất mát: Đã có bao nhiêu người vô tội bị chết, trẻ em thất học, người dân đói khổ
 * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 4: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết.
* Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
4. Củng cố: 
GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành: 
- Sưu tầm tranh ảnh, bài báo..về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN, thế giới..
- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình .
- Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình.
- HS hát 
- Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật...
- Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đường sá bị phá.
-Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- HS làm bài và thống nhất kết quả
- a Tán thành
- b Không tán thành
- c không tán thành
- d Tán thành
. HS làm bài cá nhân
- b, c, e, i
- HS trả lời câu hỏi: Em đã tham gia những hoạt động nào trong những hoạt động vì hoà bình đó?
- Em có thể tham gia vào những hoạt động nào?
******************************************
Tập làm văn 
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ.
	2.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ trước.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
2. GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
* Nhận xét chung về kết quả bài viết.
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định đợc đúng trọng tâm của đề bài 
- Bố cục : ( đầy đủ, hợp lí ) , ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) , cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng )
- Những thiếu sót hạn chế: 
+ Một số bài bố cục cha rõ ràng. Nội dung phần thân bài cha phân đoạn rõ ràng
+ Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm.
+ Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật( so sánh, nhân hoá )
3. Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung .
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS 
chữa.
* Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn.
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
4. Củng cố 
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả cây cối.
- HS nhắc lại.
- 1 em đọc mẩu chuyện.lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
- HS đại diện trả lời.
- Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp chữa vào vở.
- HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn.
***************************************
Thể dục
Tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân
 - Chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức
I.Mục tiêu
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể)
- Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi 
II. Chuẩn bị :
- Cầu: mỗi học sinh 1 quả, bóng
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung 
 Phương pháp
1. Phần mở đầu
- GV tập hợp học sinh, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai
Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Đi thường và hít thở sâu
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
Chơi khởi động
2. Phần cơ bản
a, Đá cầu:
-GV tổ chức cho học sinh luyện tâp đá cầu: tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu bằng mu bàn chân hoặc bất cứ bộ phận nào trên cơ thể theo tổ
- GV theo dõi, sửa chữa kĩ thuật động tác.
- Tổ chức cho học sinh thi tâng cầu bằng đùi: GV hướng dẫn học sinh đứng theo đội hình vòng tròn lớn và bắt đầu tâng cầu theo lệnh, HS nào để cầu rơi thì dừng lại, HS nào để cầu rơi sau cùng là thắng cuộc
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: HD học sinh luyện tập theo tổ
b. Chơi trò chơi: "Chuyền và bắt bóng tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi. 
- Cho HS nhắc lại cách chơi,
- Tổ chức cho HS chơi thử một lần , sau đó chơi chính thức 
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương 
3. Phần kết thúc
-Tập một số động tác hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- HD luyện tập ở nhà: đá cầu
- HS tập hợp 2 hàng ngang, chuyển đội hình vòng tròn
HS khởi động xoay các khớp
 HS chơi khởi động, tập luyện.
- HS tập tâng cầu bằng đùi theo tổ dưới sự điều khiển của cán sự
- Thi tâng cầu bằng đùi
- HS quan sát mẫu.
--HS tập theo tổ
- HS nhắc lại tóm tắt cách chơi
HS tham gia chơi trò chơi
HS đi đều theo hai hàng dọc và hát
HS tập động tác hồi tĩnh
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tong hop lop 5 tuan 26- cktkn( Nam 2010).doc