-Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Biết đọc diễn cảm bài văn.
+ Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Tuần 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU 1. Yêu cầu cần đạt -Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Biết đọc diễn cảm bài văn. + Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. 2. Đồ dùng dạy học - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK 3. Các hoạt đông dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc mẫu toàn bài - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 - HS luyện phát âm theo yêu cầu. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc trong nhóm đôi. - 5 HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. b. Hoạt động tìm hiểu bài * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương? + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? + Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương. - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. - HS trả lời: + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. c. Hoạt động lyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Cho HS đọc tiếp nối - HS nhận xét - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa.vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm. - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài HS đọc trước lớp. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 3.4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện. - HS nghe - HS nghe và thực hiện - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo ) 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 2. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 3. Các hoạt đông dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi. - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi - HS nghe - HS ghi vở 3.2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính - GV nhận xét , kết luận Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - GV nhận xét , kết luận Bài 5a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - HS quan sát băng giấy và làm bài Phân số chỉ phần tô màu là: D . - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - HS tính và khoanh vào trước câu trả lời đúng, chia sẻ cách tính Giải Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - 4 viên bi màu xanh - 5 viên bi màu đỏ - 8 viên bi màu vàng số viên bi có màu b ) đỏ - So sánh các phân số - HS làm vở - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm vì nên b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng MS 9 > MS 8 nên c)vì ; nên ta có a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là - HS nêu miệng và giải thích cách làm 3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .... .... ... 1 ... - HS làm bài < < > 1 = - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức: Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. 2. Đồ dùng dạy học - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở 3. Các hoạt đông dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là các câu hỏi: + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ ? - GV nhận xét - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. * Cách tiến hành: a. Châu Đại Dương Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân) - Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Trả lời các câu hỏi trong mục a trong SGK. - Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương? Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân) - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây -li-a Các đảo và quần đảo Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá nhân) - Nhận xét dân số của châu Đại Dương? Chủng tộc như thế nào? - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a? b. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp - Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc biệt ? - Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu của châu Nam Cực? - GV nhận xét, chốt kiến thức - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. - HS trả lời. - HS làm bài - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ tranh ảnh. - Nhận xét, bổ sung. - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu người, (rất ít.) Đa số ... thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai. Học sinh kể chuyện trong nhóm. Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. Học sinh thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK. Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. 3.3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện * Mục tiêu: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *Cách tiến hành: - Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện). - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. 3.4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ? - HS nêu - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức: Biết chim là động vật đẻ trứng. + Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim. + Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc loài chim tự nhiên. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK - HS : SGK 3. Các hoạt đông dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là: + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? + Nêu lợi ích của ếch? - Nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình minh họa trang 118 SGK. + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2? + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa 3,4,5 trang 119. + Mô tả nội dung từng hình? + Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở? + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao? Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về sự nuôi con của chim - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi con của chim nhất. - GV nhận xét chung - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV - HS quan sát + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ. Quả b: có lòng đỏ, mắt gà. Quả c: không thấy lòng trắng, Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, chỉ thấy một con gà con. + Hình 2b: thấy mắt gà. Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà. Hình 2d: thấy một con gà đang mở mắt. - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vở trứng. + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại được. + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho lũ chim non. + Chim non, gà con mới nở còn rất yếu. + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được vì vẫn còn rất yếu. - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh mình sưu tầm được. - HS bình chọn 3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ loài chim tự nhiên . - HS nêu - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật nuôi trong gia đình(nếu có) - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... LUYỆN TOÁN ÔN VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức: Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. + Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 2. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 3. Các hoạt đông dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đấu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 3.2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận - Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận - Củng cố cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a. 7km 432m = 7,432km 5km 42m = 5,042km 200m = 0,2km - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm a. 9kg 123g = 9,123 kg 7kg 15g = 7,015kg b. 5tấn 567kg = 5,567 tấn 7tấn 70kg = 7,07 tấn 3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,35m =....cm 0,00052km =...m - HS nêu: 0,35m = 35cm 0,00052km = 0,52m - Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài và đo khối lượng, áp dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo diện tích. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) 1. Yêu cầu cần đạt - Kiến thức: Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. + Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. + HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 2. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 3. Các hoạt đông dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 3.1. Hoạt động mở đấu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 3.2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận - Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận - Củng cố cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV chốt lại kết quả đúng Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a. 4km 382m = 4,382km 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm a. 2kg 350g = 2,35 kg 1kg 65g = 1,065kg b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg - HS làm bài - HS chia sẻ kết quả a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg 3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg - HS nêu: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg - Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài và đo khối lượng, áp dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo diện tích. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 29 I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh thấy ưu nhược điểm của mình trong đợt thi đua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp tốt. - Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho HS. II.Đồ dung dạy học Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức 2. Nội dung a) Nhận xét * Ưu điểm * Nhược điểm b) Phương hướng tuần sau - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Học và làm bài đầy đủ. - Giữ gìn lớp học và khu chuyên sạch sẽ. - Nhận xét giờ 4. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... Nhận xét ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: