Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 30

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 30

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

- Biết vì sao cần phải bảo vệ ti nguyn thin nhin.

- Biết giữ gìn bảo vệ ti nguyn thin nhin ph hợp với khả năng.

- Đồng tình, ủng hộ nhữnh hnh vi, việc lm để giữ gìn, bảo vệ ti nguyn thin nhin.

II. Chuẩn bị :

§ GV: Tranh ảnh tư liệu, bài báo về hoạt động bảo vệ và sử dụng TNTN

§ HS: Sách giáo khoa. Tranh ảnh tư liệu, bài báo về hoạt động bảo vệ sử dụng TNTN.

III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành,

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30( )
Thứ hai, ngày tháng năm 20
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ nhữnh hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh ảnh tư liệu, bài báo về hoạt động bảo vệ và sử dụng TNTN
HS: Sách giáo khoa. Tranh ảnh tư liệu, bài báo về hoạt động bảo vệ sử dụng TNTN.
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS nêu:
Em biết gì về Liên Hợp Quốc?
Nhận xét.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
HTTC: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài.
Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi SGK.
Kết luận ý chính.
Mời HS đọc Ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm BT1
HTTC: Làm việc cá nhân.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS trình bày dưới hình thức trò chơi chọn phiếu ứng với 2 ô TNTN/ Không phải TNTN.
Nhận xét, kết luận: Trừ nhà máy xi măng và cà phê còn lại là TNTN. 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3)
HTTC: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu từng nhóm thảo luận hoàn thành BT3.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
Kết luận: ý (b); (c) là đúng; ý kiến (a) sai. TNTN có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
 4. Củng cố:
Yêu cầu HS đọc lại Ghi nhớ.
 5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài “Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên” (tiết 2), tìm hiểu về TNTN của nước ta hoặc của điạ phương.
Lần lượt nêu: 
+ Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay, Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội
Thực hiện.
Thảo luận sau đó báo cáo:
TNTN mang nhiều lợi ích cho đời sống và sản xuất của con người. Chúng ta cần có biện pháp bảo vệ, sử dụng hợp lí TNTN.
Đọc.
Đọc.
Tham gia chơi.
+ Không phải TNTN: nhà máy xi măng – vườn cà phê
+ TNTN: còn lại.
Chú ý.
Thảo luận, sau đó trình bày.
 ý (b); (c) là đúng; ý kiến (a) sai. Mỗi nhóm đánh giá về 1 ý kiến.
Đọc.
Chú ý.
TẬP ĐỌC
TIẾT 59: 	 THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Đọc đ1ng các tên riêng nước ngồi; biết đọc diễn cảm bài văn .
 Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẩn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc. 
HS: Sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS 3 nối tiếp đọc bài “Con gái” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua các bạn trai?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
+ Bài tập đọc có ý nghĩa như thế nào?
Nhận xét.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
HTTC: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp nhau toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Hướng dẫn HS đọc tên phiên âm: Ha-li-ma, Đức A-la.
Gọi HS đọc phần chú giải. 
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu với giọng kể chuyện, diễn cảm. Thay đổi giọng cho phù hợp từng đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
HTTC: Làm việc theo nhóm
Tổ chức cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để làm gì?
Thái độ của HS-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ?
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để thuần phục sư tử?
Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử bỏ đi?
Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của phụ nữ?
GV chốt lại ý chính: Người phụ nữ có một sức mạnh kì diệu. Đó là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
HTTC: Thi đua theo nhóm.
Gọi 5 HS đọc bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài đọc theo nhóm.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
Nhận xét, cho điểm.
Yêu cầu HS nêu nội dung chính 
Ghi nội dung chính.
4. Củng cố:
Hỏi: Ý nghĩa câu chuyện là gì?
 5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài, đọc trước bài “Tà áo dài Việt Nam”; trả lời câu hỏi .
Đọc bài và nêu:
Mơ luôn là HS giỏi, quán xuyến việc nhà giúp bố mẹ, cứu em Hoan,
Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, chăm học, chăm làm, yêu thương hiếu thảo và dũng cảm như con trai...
Đọc
Đọc 
2 HS tạo cặp và đọc.
Chú ý.
Trả lời câu hỏi.
Co muốn giáo sĩ cho lời khuyên cách giữ hạnh phúc gia đình.
Cô sợ toát mồ hôi, vừa di vừa khóc.
Nêu dựa theo SGK.
Vì ánh mắt dịu hiền của cô làm sư tử không thể tức giận.
Đó là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
Thực hiện.
Làm theo hướng dẫn.
4 nhóm thi đua đọc. Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
Nêu.
Ghi vào vở.
Nối tiếp nêu: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đặc tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 
Chú ý.
TOÁN
TIẾT 146: 	 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết:
Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thơng dụng).
Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
HS làm bài tập 1, bài 2 ( cột 1), bài 3 ( cột 1) .
II. Chuẩn bị :
GV: SGK, bảng phụ. 
HS: Sách giáo khoa, bảng A3. 
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
HS1: 5kg574g =  kg
 203m =. Km
HS2: 6km98m =  km
 83 m =  km
Yêu cầu HS dưới lớp đọc bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị liền trước và liền sau.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm bài 1
HTTC: Làm việc cá nhân.
GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng.
GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.
Hỏi: 1 ha = ? m2
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Nhận xét, cho điểm HS.
Hoạt động 2: Làm bài 2.
HTTC: Làm việc cá nhân.
Cho HS tự làm bài.
Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3: Làm bài 3.
HTTC: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích, nêu mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài: “Ôn tập về số thập phân”. 
2 HS làm bài, cả lớp làm nháp
HS1: 5kg574g = 5,547 kg
 203m = 0,203 km
HS2: 6km98m = 6,098 km
 83 m = 0,083 km
Đọc.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
Nhận xét, sửa bài.
1ha = 10000m2
Gấp 100 lần.
Bằng 1/100
Thực hiện. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Sau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
2 HS làm bài vào bảng nhóm, sau đó cả lớp sửa bài, bổ sung.
65000 m2 = 6,5 ha
846000 m2 = 8,46 ha
5000 m2 = 0,5 ha
6km2 = 600ha
9,2km2 = 920ha
0,3km2 = 30ha
Nêu
Chú ý
LỊCH SỬ
TIẾT 30: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
Biết Nhà máy Thuỷ điện Hồ bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, cơng nhân Việt Nam và Liên Xơ.
Biết Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình cĩ vai trị quan trọng đối với cơng cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện; ngăn lũ,
II. Chuẩn bị :
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. Thông tin, tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
HS: Sách giáo khoa. Thông tin, tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS trả lời câu hỏi
+ Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25-4-1976 ở nước ta?
+ Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?
Nhận xét, cho điểm HS
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
HTTC: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì?
+ Nhà máy TĐHB được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Ai là người cộng tác của chúng ta.
Kết luận ý chính.
Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy TĐHB.
HTTC: làm việc theo nhóm.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng nhà máy TĐHB.
Nhận xét. Hỏi: Em có nhận xét gì về hình 1?
Hoạt động 3: Đóng góp của TĐHB vào sự nghiệp xây dựng đất nước.
HTTC: làm việc cả lớp.
Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi:
+ Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy TĐHB có tác động thế nào với việc chống lũ lụt của nhân dân ta?
+ Điện của nhà máy TĐHB đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?
- Kết luận: Hiện nay, nhà  ... tập Phép cộng.
2 HS lên bảng
HS1: 4m3 7dm3 = 4.007 m3
 12 dm3 = 0,012 m3
HS2: 21m3 73dm3 =21, 073 m3
 498,1 cm3 = 0,4981.dm3
Nêu
Thực hiện. Sau đó đọc đáp án trước lớp để sửa bài.
Thực hiện. 4 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vở. Sau đó sửa bài. VD:
2 năm 6 tháng = 30 tháng
28 tháng = 2 năm 4 tháng
45 phút = ¾ giờ = 0,75 giờ
90 giây = 1,5 phút
Thực hiện:
+ a. 10 giờ
+ b. 6 giờ 5 phút
+ c. 10 giờ kém 17 phút (9 giờ 43 phút).
+ d. 1 giờ 12 phút
+ a. 22 giờ
+ b. 18 giờ 5 phút
+ c. 22 giờ kém 17 phút (21 giờ 43 phút).
+ d. 13 giờ 12 phút
Thực hiện.
Thực hiện.
Chọn đáp án B. Giải thích.
Tham gia chơi.
Chú ý
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 60:	 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Nắn được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu BT2.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ Bảng tổng kết về dấu phẩy. Giấy khổ to, bảng nhóm.
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt.
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Thứ sáu, ngày tháng năm 20
TOÁN
TIẾT 150: 	PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải tốn.
 - HS làm bài tập 1, bài 2 ( cột 1), bài 3, bài 4.
II. Chuẩn bị :
GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Sách giáo khoa, bảng A3.
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
HS 1: 2 năm 6 tháng =  tháng.
 3 phút 40 giây =  giây
HS2: 45 phút = .. giờ
 15 phút =  giờ
 Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng
HTTC: Làm việc cả lớp.
Ghi bảng: a + b = c
Yêu cầu HS nêu tên gọi phép tính và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
Hỏi: phép cộng có những tính chất nào? Nêu rõ quy tắc và công thức.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm BT.
HTTC: Làm việc cá nhân.
Bài 1
Yêu cầu Hs tự làm bài, nhắc HS đặt tính với trường hợp a và d.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2
Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS áp dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
Sửa bài, cho điểm HS.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề.
Cho HS nêu dự đoán kết quả của x và giải thích vì sao x có giá trị như thế?
Yêu cầu HS thực hiện giải tìm x bình thường để kiểm chứng kết quả.
Bài 4
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai thông minh hơn? Cho HS tính nhanh.
VD: 
+ Phổ biến luật chơi, cách chơi.
+ Cho HS chơi.
+ Tổng kết.
 5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị: Ôn tập phép trừ.
2 HS lên bảng
HS 1: 2 năm 6 tháng = 30 tháng.
 3 phút 40 giây = 220 giây
HS2: 45 phút = 0,75. giờ
 15 phút = 0,25 giờ
Chú ý.
Phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, chú ý là tổng, a + b cũng là tổng.
Có tính chất: giao hoán, kết hợp, tính chất cộng với số 0.
Thực hiện. 1 HS làm bảng lớp, sau đó sửa bài. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Chú ý. 3 HS làm bảng phụ, sau đó sửa bài:
VD: 581 + (878 + 419)
 = (581 + 419) + 878
 = 1000 + 878
 = 1878
Đọc.
2 HS nêu: 
a) x = 0. Giải thích: áp dụng tính chất cộng với số 0.
b) x = 0. Vì 4/10 = 2/5; nên số nào cộng với số 0 cũng bằng chính số đó.
Thực hiện.
Làm bài, sau đó đọc bài giải trước lớp, cả lớp đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Tham gia chơi.
Chú ý.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 60: 	 	 TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 Viết được bài văn tả con vậtcĩ bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của bài.
Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá,
II. Chuẩn bị :
GV: Sách giáo khoa. Bảng phụ ghi đề bài.
HS: Sách giáo khoa. Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
Hãy nêu nội dung chính khi cần tả con vật?
Nhận xét
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Cho HS đọc đề, phân tích đề gợi ý HS chọn đề và làm bài.
Thu, chấm 1 số bài.
Nhận xét chung.
4. Củng cố:
Hỏi: Để tả con vật có thể tả theo trình tự nào?
 5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về chuẩn bị “Ôn tập tả cảnh”.
Mở bài, thân bài, kết bài
Tả hình dáng, tả hoạt động của con vật,..
Chọn đề và làm bài
Tả hình dáng rồi tả hoạt động của con vật.
Chú ý
Thứ sáu ngày tháng năm 20
KHOA HỌC
TIẾT 60: 	SỰ NUÔI VÀ DẠY CON 
CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về sự nuơi và dạy con của một số lồi thú ( hổ, hươu).
II. Chuẩn bị :
GV: thông tin, băng hình minh hoạ.
HS: Sách giáo khoa. 
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu 3 HS lên bảng :
+ Thú sinh sản như thế nào?
+ Thú nuôi con như thế nào?
+ Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của chim ở điểm nào?
Nhận xét, cho điểm HS
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự nuôi con của hổ.
HTTC: Làm việc theo nhóm 4
Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ, thông tin tr112 trả lời câu hỏi SGK.
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Hổ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+ Hình 1 a và 2a chụp gì?
Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Sự nuôi và dạy con của hươu.
HTTC: Làm việc theo nhóm.
Thực hiện tương tự hoạt động 1
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy?
+ Hình 2 chụp cảnh gì?
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố:
Trò chơi: Thú săn mồi.
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
 5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài “Ôn tập: Thực vật và động vật”.
3 HS lần lượt nêu.
Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
Thú lúc đầu nuôi con bắng sữa cho đến khi thú con tự kiếm ăn.
Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai lớn lên trong bụng mẹ
Chú ý, thảo luận và trình bày, bổ sung:
Mùa xuân và mùa hạ
2 đến 4 con
Vì hổ con rất yếu ớt.
Khi hổ con được 2 tháng tuổi.
Từ 1 năm rưỡi đến hai năm tuổi.
Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. Hình 2a chuụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi..
Đọc
Chú ý.
Ăn cỏ, lá cây.
Hươu sống theo bầy đàn
1 con
Biết đi và bú mẹ.
Vì hươu là loài động vật thường bị các động vật như hổ, báo, sư tử, ăn thịt. Vũ khí tự vệ của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất.
Chụp cảnh hươu con đang tập chạy cùng đàn.
Tham gia chơi.
Đọc
Chú ý.
KỸ THUẬT
TIẾT 30: 	 LẮP RÔ BỐT (Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS cần phải
Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rơ-bốt.
Biết cách lắp và lắp rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp tương đối chắc chắn.
Với học sinh khéo tay:
+ Lắp rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp chắc chắn. Tay rơ-bốt cĩ thể nâng lên, hạ xuống được.
II. Chuẩn bị :
GV: Mẫu xe rô-bốt lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
HS: Sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học: trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS nêu: Máy bay trực thăng có mấy bộ phận? Kể ra?
Nêu lại cách lắp máy bay trực thăng
Nhận xét.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
HTTC: làm việc cả lớp.
Cho HS xem mẫu rô-bốt đã lắp.
Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận
Hỏi: cần lắp mấy bộ phận? Kể ra.
Nhận xét.
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
HTTC: làm việc theo nhóm.
Hướng dẫn HS chọn chi tiết.
Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận.
+ Lắp chân rô-bốt (H2 SGG)
+ Lắp thân rô-bốt (H3 SGK)
+ Lắp đầu rô-bốt (H4 SGK)
+ Lắp các bộ phận khác: tat rô-bốt; ăng ten; trục bánh xe.
Ở mỗi chi tiết, cho HS quan sát hình, trả lời câu hỏi và lần lượt lắp từng bộ phận
Cho HS lắp ráp rô-bốt.
+ Lưu ý HS: lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ
+ Lắp ăng-ten vào thân rô-bốt phải dựa vào hình 1b
+ Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô-bốt
Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS nhắc lại quy trình lắp rô-bốt 
 5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài “Lắp rô-bốt (tiết 2)” 
Có 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn cabin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
Nêu.
Quan sát
Chú ý
Cần 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng ten; trục bánh xe.
Thực hành theo nhóm.
Thực hiện theo hướng dẫn.
1 vài HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp. Cả lớp bổ sung và lắp.
Lắp toàn bộ theo nhóm.
Chú ý và thực hiện.
Nhắc lại
Chú ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 30 du.doc