Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Trần Đức Huân

2. Kĩ năng:

 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

 - HS làm bài 2, bài 3.

3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

 

docx 27 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 86Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn: 08/5/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
------------------------∆------------------------
Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2. Kĩ năng:
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động thực hành
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3
 600 cm2
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
Bài giải
Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết quả với GV
 Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2
2’
3.Hoạt động ứng dụng
- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 4 Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
3. Phẩm chất Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? 
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc 
- HS nghe
- HS ghi vở 
12’
2. Hoạt động luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cách đọc: 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- HS luyện đọc.
-2 học sinh đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
10‘
3. Hoạt động tìm hiểu bài
GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu?
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. Tự liên hệ xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ kết quả
- Điều 10,11
+ Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. 
+ Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
8‘
4. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
- Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
2‘
5. Hoạt động ứng dụng
- Tóm tắt những quyền và những bổn phận của trẻ em vừa học.
- HS nêu
1’
6. Hoạt động sáng tạo
- GV nhận xét tiết học; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
 Tiết 2 Chính tả(Nghe – viết) TRONG LỜI MẸ HÁT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
2. Kĩ năng: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
3. Phẩm chất Giáo dục HS ý‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
 1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát 
- HS mở vở, SGK 
7’
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả
- GV đọc bài một lượt. Giọng đọc thong thả, rõ ràng.
+ Nêu nội dung của bài ?
- GV cho HS tìm một số từ khó hay viết sai
- Luyện viết từ khó
- GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt
- GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
- HS lắng nghe 
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
+ chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời ru...
- 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết vào vở nháp
- HS viết bài
15’
3. HĐ viết bài chính tả
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
3’
4. HĐ nhận xét bài 
- GV NX 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
8’
5. HĐ làm bài tập
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS chia sẻ kết quả
- HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS tự làm bài
- HS chia sẻ kết quả
2’
6. Hoạt động ứng dụng
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. 
- HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
1‘
7. Hoạt động sáng tạo
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 3 Ôn Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, .
I. MỤC TIÊU
Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS chơi trò chơi
28’
2. Hoạt động thực hành
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết quả với GV
2’
3.Hoạt động ứng dụng
- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆-------------------
Ngày soạn: 09/5/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021
Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng:
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng  ...  mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Lấy trung bình cộng của chúng nhân với số số hạng.
- Cả lớp theo dõi
- Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2
- HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên
Cách 1:
 1cm3 kim loại cân nặng là:
 22,4 : 3,2 = 7(g)
 4,5cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g
2’
3.Hoạt động ứng dụng
- Cho HS vận dụng làm bài sau: 
Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
A. 10,32kg B. 9,32kg
C. 103,3kg D. 93,2kg
- HS nêu:
 A. 10,32kg 
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 3 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
2. Kĩ năng: Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
3. Phẩm chất Yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS nghe 
28’
2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch dưới những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn
* Lập dàn ý
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ.
- Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài mình đã chọn
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm
- Trình bày trước lớp
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS đọc nội dung bài
- HS phân tích từng đề
- HS nối tiếp nhau nêu
- HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn
- HS trình bày kết quả:
*Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
- Tập nói theo dàn ý đã lập
- Tập trình bày trong nhóm
- Đại diện nhóm thi trình bày. 
2’
3.Hoạt động ứng dụng
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người.
- HS nhắc lại
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
2. Kĩ năng: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
3. Phẩm chất Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung các câu hỏi như sau:
+ Nêu một số hành động phá rừng ?
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ?
+ Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
- Cho HS liên hệ thực tế
- GV kết luận: 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ?
+ Nêu những tác hại của rác thải đối với môi trường đất ?
- GV nhận xét, kết luận: 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi
+ Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát
+ Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa ngày càng mở rộng nên nhu cầu về
- HS liên hệ thực tế
- HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo luận, chia sẻ
+ Làm cho môi trường đất trồng bị suy thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân.
 + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái.
2’
3.Hoạt động ứng dụng
- Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ?
- HS nêu
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 12/5/2021
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021
Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
2. Kĩ năng:
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia sẻ yêu cầu của bài
+ Tứ giác ABCD gồm những hình nào ?
+ Bài thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 2: HĐ cá nhân  
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Bài thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 3: HĐ cá nhân  
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Bài thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết.
- Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
+ Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED và tam giác BEC
+ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ
Diện tích tam giác BEC là :
13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
Đáp số : 68 cm2
- 1 HS đọc 
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó
- 1 HS đọc
- Bài toán về quan hệ tỉ lệ 
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải
Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
	Đáp số: 9 lít
- HS làm bài, chia sẻ kết quả.
2’
3.Hoạt động ứng dụng
- Cho HS nêu lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- Về nhà tìm giải các bài toán dạng toán
Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 2 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
2. Kĩ năng: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: 
- HS hát
- HS chuẩn bị
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động thực hành
* Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV nhắc HS :
+ 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn 
* HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài
- Thu bài 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong SGK
- HS lắng nghe
- Cả lớp làm bài 
2’
3.Hoạt động ứng dụng
- Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn tả người
- HS chia sẻ
1’
4. Hoạt động sáng tạo
- GV nhận xét tiết làm bài của HS
- Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn. 
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 33
1 Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
 - 3 tổ lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
 - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 - LỚp trưởng lên nhận xét chung các ban.
 - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
2. Phương hướng hoạt động tuần 34
 - Ổn định tốt nề nếp học tập
	- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ phòng dịch covit
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập.
	- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_33_tran_duc_huan.docx