Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh

- Kiến thức

 + Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 + HS HTT phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em.

 + Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 + Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em.

 + Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó?

 

docx 45 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Vũ Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
1. Yêu cầu cần đạt 
- Kiến thức
	+ Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
	+ HS HTT phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em.
	+ Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
	+ Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em. 
	+ Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó?
- Năng lực
	+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
2. Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng 
- GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ? 
- Bài thơ nói với các em điều gì ? 
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống
- HS thi đọc 
- Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con.
- Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
- HS nghe
- HS ghi vở
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
a. Luyện đọc:
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
- 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc
- HS nghe
b. Hoạt động tìm hiểu bài
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? 
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? 
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một câu bé rất hiếu học ?
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: 
- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
- HS thảo luận và chia sẻ:
+ Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
+ Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
+ Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.)
+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
- HS phát biểu tự do, VD:
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- HS trả lời.
- HS nghe
3.3. hoạt động luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn.
+ Gọi HS đọc 
+ Luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm 
3.4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Qua bài tập đọc này em học được điều gì ?
- HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng...
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
.....................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt 
- Kiến thức
	+ HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
	+ Biết giải bài toán về chuyển động đều.
	+ HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực: 
	+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
3.2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết
- GVKL
- Cả lớp theo dõi
- HS tiếp nối nêu
- Cả lớp làm vở
- 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
Bài giải
a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c. Thời gian người đó cần để đi là;
6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
 1,2 giờ
- Cả lớp theo dõi
- Biết vận tốc của xe máy
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60:2= 30 ( km/giờ)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
90: 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy:
3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
- HS đọc đề
- HS phân tích đề
- HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên
Giải
Tổng vận tốc của hai xe là:
180 : 2 = 90(km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36(km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, 
quãng đường.
- HS nêu
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
.....................................................................................................................................
Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
1. Yêu cầu cần đạt 
- Kiến thức
	+ Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
	+ Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
	+ Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng lực
	+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
	+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
2. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á .
+ Kể tên một  ... 
- Kiến thức
	+ Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
	+ Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
	+ Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học
 	- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK.
 	- HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3. 1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi:
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm ?
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra sông, biển,
+ Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ?
- Gọi HS trình bày.
- Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ đó ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào?
Liên hệ :
+ Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
* Hoạt động 2 : Triển lãm
- GV yêu cầu HS trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình tốt.
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và làm bài
- Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 4- c; hình 5 – d.
- HS nhắc lại các biện pháp đã nêu dưới mỗi hình.
- HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ sinh môi trường; trồng cây xanh; 
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
3. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
- HS nêu
- Các em hãy viết một đoạn văn vận động mọi người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi trường.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
.....................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023
Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
1. Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức
	+ Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
	+ HS vận dụng kiến thức làm bài tập về các phép tính với số thập phân.
- Năng lực 
	+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
2. Đồ dùng dạy học
	- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
 	- HS : SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3.1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng .
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
3.2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
+ Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
+ HS vận dụng kiến thức làm bài tập về các phép tính với số thập phân.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét , kết luận
a) 3,6 + 2,78
b) 10,2 – 4,5
 c) 13,11 : 2,3 d) 2,5 x 3,17
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Đặt tính rồi tính
- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả
Tính:
a) 41,5 + (20,7 + 18,5)
b) ( 3,18 + 5,67 ) + 4,82
c) ( 0,923 + 12,75) - 0,75
d) (5,62 + 0,651) – 4,62
- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả
Điền dấu ( > < = ) thích hợp:
a) 192,4 x 2 x 4,7 384,8 x 4,6
b) (8,34 – 4,25) x 12 .. 8,34 x 12 – 4,25 x 12
c) 29,8 x 0,2 +13,4(29,8 + 68)x 0,2
d) (2,6 + 4,4) x 0,787,8 x 0,1 x 8
- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả
3.3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):
0,018 = 1,8% 15,8 =.....
0,2 =..... 11,1 =......
- HS nêu:
0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
0,2 = 20% 1,1 = 110%
- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số phần trăm để làm.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
.....................................................................................................................................
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
1. Yêu cầu cần đạt 
- Kiến thức
	+ Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
	+ Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.	
- Năng lực
	+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người.
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh.
- HS: Vở, SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3. 1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS hát
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn
- HS nghe
- HS ghi vở
3. 2. Hoạt động trả bài văn tả người
* Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.	
* Cách tiến hành:
*GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. 
+ Nhận xét về kết quả làm bài
- GV đưa ra bảng phụ.
- GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng 
c) Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc bài làm của những em viết tốt.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn trong bài cho đúng và hay hơn
- Yêu cầu HS đọc bài của mình
- GV nhận xét
- HS nghe.
- HS chữa lỗi chung.
- HS tự chữa lỗi trong bài.
- HS nghe một số bài văn hay .
- Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.
- HS đọc
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
3. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
- Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.
- HS nghe và thực hiện
4. Điều chỉnh sau bài dạy
.....................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
1. Yêu cầu cần đạt 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
2. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
3. 1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
3. 2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. 3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ
4. Điều chỉnh sau bài dạy
.....................................................................................................................................
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_vu_dinh_thi.docx