Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Trần Đức Huân

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học – HĐTQ thực hiện

- Nhận xét, đánh giá.

 

docx 22 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 3/10/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DỘ DÀI
 I. Mục tiêu:
 	- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.	
 	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 	- Phương tiện: Phiếu học tập. Bảng phụ bảng đơn vị đo độ dài.
	III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
7’
8’
8’
7’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học – HĐTQ thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Thực hành: 
Bài 1: 
- HDHS điền đủ thông tin vào bảng như SGK.
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Chốt bài tập 1.
Bài 2: (a, c)
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân.
- Khuyến khích HS có năng lực làm ý (b).
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Mời 1HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
Bài 4: (HS năng khiếu)
- Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận:
- Y/c HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ ...
- Nhận xét giờ học.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 2HS nêu theo yêu cầu của HĐTQ.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Thảo luận theo cặp và trình bày.
- 1HS làm bảng phụ.
- Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
- Đọc, nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài- chữa bài.
135m = 1350dm
342dm = 3420cm
15cm = 150mm
8300m = 830dam
4000m = 40hm
25000m = 25km
1mm = cm 1cm = m
1m = km
- Đọc, nêu yêu cầu bài tập.
- 2HS làm bài trên bảng.
 - Kết quả: 
4km37m = 4037m; 354dm = 35m4dm
 8m12cm = 812cm; 3040m = 3km40m
- Học sinh thảo luận, trình bày.
 Bài giải
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM dài là: 
 791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM dài là: 
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a) 935km
 b) 1726km.
- Nhắc lại.
------------------------∆------------------------
Tiết 4. Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
	- Đọc to, rõ ràng bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
	- Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Trao đổi nhóm nhỏ, hỏi đáp.
 	- Phương tiện: Tranh SGK, bảng phụ chép đoạn “A- lếch-xây nhìn tôi ... hết”.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
15’
8’
7’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy hoc:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2.1. Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn, HDHS luyện đọc nối tiếp đoạn và thực hành đọc từ, giải nghĩa từ, luyện đọc câu dài, đọc đoạn trong nhóm và báo cáo trước lớp.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Gọi HS đọc toàn bài 1 lần.
2.2. HD tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt và trả lời câu hỏi
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ?
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất ? Vì sao?
- Chốt nội dung bài, yêu cầu HS nêu nội dung bài.
2.3. Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn luyện đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn luyện lại đoạn 4.
- Bao quát, giúp đỡ, rèn đọc đúng cho học sinh và gọi HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
2HS đọc bài.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Một HS toàn bộ bài.
- Đọc bài theo HD của GV.
 Đọc từ: nhẹ, hạ tay.
- 1HS đọc bài 1 lần.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ 2 người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
+ Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mỡ.
Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết anh A-lếch-xây nắm bàn tay đầy dầu mỡ của anh Thuỷ....
+ ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 2. Chính tả (nghe- viết): MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
 - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu 
thanh trong các tiếng đó (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
 - HS NK làm được đầy đủ BT3.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
	- PP: Thảo luận nhóm nhỏ.
	- Phương tiện: Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
 3'
5’
15’
 5’
5’
 2' 
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Kết nối:
- Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn viết.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai.
- Gọi HS nhắc lại cách cầm bút, tư thế ngồi viết...
- Đọc bài cho HS viết.
- Đọc cho HS soát.
- Thu vở, nhận xét.
3. Thực hành: 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Quan sát, hỗ trợ HS.
- Chữa bài.
- Chốt lại cách đánh dấu thanh.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc và làm bài theo nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các câu thành ngữ.
- Chốt lại.
C. Kết luận.
- Nhận xét giờ học.
- HĐTQ thực hiện: 
- Ban học tập kiểm tra.
- 1 HS lên bảng làm
- Lắng nghe, ghi vở.
- HS nghe.
- Đọc thầm bài viết.
- Phát hiện từ khó và luyện viết từ khó.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
 Đọc y/c BT.
- Làm bài vào vở: Các tiếng chứa ua: của, múa.
uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. 
- Cách đánh dấu thanh:
+ Trong tiếng có chứa ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u.
+ Trong tiếng có chứa uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô là chữ ô.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm BT theo nhóm.
+ Muôn người như một.
+ Chậm như rùa.
+ Ngang như cua.
+ Cày sâu cuốc bẫm.
- Giải thích
------------------------∆------------------------
Tiết 3: Ôn Toán ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DỘ DÀI
 I. Mục tiêu:
Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ. Áp dụng thực hiện các phép tính và giải toán.
 II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 	- Phương tiện: Phiếu học tập. Bảng phụ bảng đơn vị đo độ dài.
	III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
7’
8’
8’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học – HĐTQ thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Thực hành: 
Bài 1: Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 128 quả. Số trứng gà bằng số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà? Có bao nhiêu quả trứng vịt? 
Bài 2: Có một số tiền mua kẹo Trung thu. Nếu mua loại 5000 đồng một gói thì được 18 gói. Hỏi cũng với số tiền đó, nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được mấy gói như thế?
Bài 3 : (HSKG)
 Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Nay do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
C. Kết luận:
- Y/c HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ ...
- Nhận xét giờ học.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 2HS nêu theo yêu cầu của HĐTQ.
Lời giải :
Ta có sơ đồ :
128quả
Trứng gà	
Trứng vịt
Tổng số phần bằng nhau có là :
 3 + 5 = 8 (phần)
Trứng gà có số quả là :
 128 : 8 3 = 48 (quả)
Trứng vịt có số quả là :
 128 – 48 = 80 (quả)
 Đáp số : 80 quả
Lời giải:
Số tiền mua 18 gói kẹo là 
5000 18 = 90 000 (đồng)
Nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được số gói là:
 90 000 : 7 500 = 12 (gói)
 Đáp số : 12 gói.
Bài giải:
 Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là :
 300 15 = 4500 (sản phẩm)
Mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì cấn số ngày là: 4500 : 450 = 10 (ngày)
 Đáp số : 10 ngày.
Ngày soạn: 04/10/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2020
Tiết 1. Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
 II. Phương tiện – Phương pháp dạy học. 
 	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 	- Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
8’
7’
7’
8’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS chữa bài tập 
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy hoc:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Kết nối:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Gọi HS nêu mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng liền kề.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 2HS làm phiếu bài tập.
- Gọi học sinh đọc lại kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (HS năng khiếu)
- Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
- Kiểm tra, nhận xét.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HĐTQ thực hiện: 
- Ban học tập kiểm tra.
- Chữa bài tập 2 (b) tr. 23
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1HS lên bảng điền trên bảng phụ.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài, trình bày bài làm.
a) 18 yến = 180 kg b) 430kg = 4yến
 200 tạ = 20000 kg 2500kg = 25 tạ
35 tấn =35000kg 6000kg = 16 tấn
c)2kg 326g =2326g
 6kg 3g = 6003g
d) 4008 = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn50kg
- Làm bài, chữa bài.
2kg 50g < 2500g
13kg 85g <13kg805g
6090kg > 6tấn8kg
 tấn = 250kg
- Đọc, phân tích đề bài, xác định cách giải.
- 1HS làm bảng lớp.
Bài giải
Ngày 2 bán được số kg đườ ... 1. Khoa học: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”
 ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:	 
- HS biết từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 	- Các KNS cơ bản cần giáo dục
+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng chất gây nghiện.
+ Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Phương pháp, phương tiện:
	- Phương pháp: Trò chơi, đóng vai
 - Phương tiện: Thông tin và hình trang 22, 23 SGK.
III.Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
3’
10’
15’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chưc
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác hại của thuốc lá rượu bia, ma túy đối với người sử dụng? 
- Nhận xét, đánh giá
B. Hoạt động day học:
1. Khám phá: GTB + ghi đầu bài
2. Thực hành: 
 Hoạt động 1: Trò chơi "Chiếc ghế nguy hiểm"
- HDHS cách chơi, luật chơi.
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+ Tai sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh để ko chạm vào ghế ?
+ Tại sao có bạn lại cố tình chạm tay vào ghế?
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát mỗi nhóm một phiếu ghi tình huống cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm đóng vai.
- Nhận xét.
- GV nêu câu hỏi để cả lớp thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, rượu, bia; sử dụng ma ty có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được.
- Nhận xét, kết luận.
C. Kết luận:
-Yêu cầu HS về học bài
- GV nhận xét tiết học.
- HĐTQ thực hiện: 
- Ban học tập kiểm tra.
- HS trả lời.
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- Trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm 6.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- HS nêu ý kiến.
------------------------∆------------------------
Tiết 2 Ôn Toán ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được các đơn vị đo diện tích, tên gọi, ký hiệu, MQH giữa các Đvị đo 
- Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng 
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
	- Phương tiện: Bảng phụ 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
3'
7’
7’
10’
3'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
H: Nêu tên các đơn vị diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
H: Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo kề nhau 
- Nhận xét.
B. Hoạt động day học:
1. Khám phá: GTB + ghi đầu bài
2. Thực hành: 
Bài 1: Điền số vào chỗ trống .
a) 5m2 38dm2 =  m2
b) 23m2 9dm2 = m2
c) 72dm2 =  m2
 d) 5dm2 6 cm2 =  dm2
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
 a) 3m2 5cm2 .. 305 cm2
 b) 6dam2 15m2 6dam2 150dm2
Bài 3: (HSKG)
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 36dam, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu m2- Nhận xét, chốt bài.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học. 
- HĐTQ thực hiện: 
- HS nêu: 
Km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- Cho nhiều HS nêu.
Lời giải :
a) m2	b) m2
c) m2	 d) dm2
Lời giải:
 a) 3m2 5cm2 = 305 cm2
 b) 6dam2 15m2 < 6dam2 150dm2
Bài giải:
 Chiều rộng của hình chữ nhật là :
 36  = 24 (dam) 
Diện tích của thửa ruộng đó là :
 36 24 = 864 (dam2)
 = 86400 m2
 Đáp số : 86400 m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
------------------------∆------------------------
Tiết 3. Ôn TV: TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
- Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
	- Phương tiện: Bảng nhóm. 
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
15’
15’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
 2. Thực hành:
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
 a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc
 b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: 
a)Vui vẻ. 
b) Phấn khởi. 
c) Bao la. 
d) Bát ngát. 
g) Mênh mông.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
C. Kết luận:
- Em hãy nêu tác dụng của bảng thống 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Nghe xác định mục tiêu bài học.
Bài giải:
 a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc.
 b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.
Bài giải: 
a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ.
b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
c) Biển rộng bao la.
d) Cánh đồng rộng mênh mông.
g) Cánh rừng bát ngát.
Bài giải: 
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 07/10/2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2020
Tiết 1. Toán MI-LI-MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
	- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
	- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
II. Phương pháp- Phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: Luyện tập thực hành	
	- Phương tiện: Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b (SGK).
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5'
 3'
15’
7’
8’
2’
A. Mở đầu:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của HS - HĐTQ thực hiện.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Kết nối: 
- Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ bé đến lớn)?
- Nêu:
+ Để đo đơn vị diện tích nhỏ hơn cm2 người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
+ HDHS nhận biết kí hiệu mm2.
- 1mm2 là diện tích hình vuông nào?
- Treo tranh (phóng to - SGK) và hướng dẫn tìm hiểu mối quan hệ giữa cm2 và mm2.
+ GT bảng đơn vị đo diện tích.
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn?
- HD điền vào bảng kẻ sẵn và yêu cầu HS học thuộc.
- Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần?
3. Thực hành:
Bài1: 
a) Gọi HS nối tiếp đọc các số đo diện tích.
 b) Đọc, yêu cầu HS viết bảng con, 1HS viết bảng lớp.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2: a (cột 1) 
- Viết đề bài và hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS năng khiếu làm cả bài.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận:
- Chốt ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện theo HD của HĐTQ.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Nêu: cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
- 1mm2 là diện tích hình vuông có cạnh 1mm.
- Quan sát để nhận biết 
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
- Nêu: mm2, cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2.
- Điền các số liệu vào bảng đơn vị đo và học thuộc.
- .... 100 lần
- Đọc nối tiếp các số đo diện tích: 
a) 29mm2 ; 305mm2 ; 1200mm2.
- Viết vào vở: 
b) 168mm2; 2310mm2
- Học sinh làm bài vào vở, chữa bài. 5cm2 = 500mm2; 7hm2 = 70000m2 
12km2 = 1200hm2; 1m2 = 10000cm2
 1hm2 = 10000m2; 5m2 = 50000cm2
 12m2 9dm2 = 1209 dm2
 37dam2 24m2 = 3724 m2
- 2HS lên bảng chữa bài.
------------------------∆------------------------
Tiết 2 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
	- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ...); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
	- Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu, vở bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3'
25’
5’
 2'
A. Mở đầu:
- Ổn định tổ chức
B. Hoạt động dạy - học:
1. Khám phá: GTB + ghi đầu bài
2. Thực hành: 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt:
- Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
- Yêu cầu HS sửa lỗi trong bài.
- Cho HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi.
- Đọc cho HS tham khảo những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ Cho HS trao đổi, thảo luận.
+ Mời một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
C. Kết luận:
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Hát 1 bài hát tập thể.
- Nghe xác định mục tiêu bài học.
- Học sinh chép đề vào nháp.
- Những lỗi điển hình:
+ Phần kết luận.
+ Phần thân bài.
+ Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của ...
+ Câu miêu tả (những bụng hoa dưới mưa).
- Trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
- Nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- Viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
------------------------∆------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 5
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần
 	- Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ.
 	- Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng.
 	- Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng.
 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung:
	- Các em đi học đều và đúng giờ. 
	- Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp :..............................................
	- Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn :....................................
	- Cần có ý thức hơn trong các giờ học:
3. Phương hướng hoạt động tuần 6
 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập.
 - Thực hiện tốt nội quy lớp họ.
	- Lập thành tích thi đua chào mừng ngày 20/10 và 20/11	

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_tran_duc_huan.docx