Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A- pác thai
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: a-pác – thai, lương, sắc lệnh, Nen-xơn Man-đê- la,.và các số liệu thống kê trong bài .
- Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử.
- ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .
- Giáo dục HS lòng yêu chuộng hoà bình.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc
Tuần 6 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A- pác thai I. Mục tiêu : - Đọc đúng các từ: a-pác – thai, lương, sắc lệnh, Nen-xơn Man-đê- la,...và các số liệu thống kê trong bài . - Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử. - ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . - Giáo dục HS lòng yêu chuộng hoà bình. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức : B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nói tiếp nhau đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ Ê-mi-li, con + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mỹ? + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1 - GV ghi bảng các từ: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê- la - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - GV giải thích rõ hơn về chế độ a-pác-thai - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH: + Em biết gì về đất nước Nam Phi? ? Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 + Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. + Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai lại được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? - Giảng: Rất nhiều người trên thế giới hiểu rõ con người không thể có màu da cao quý và thấp hèn, dân tộc nào cũng có quyền tự do, không thể có dân tộc thống trị và dân tộc bị thống trị. Một trong những người đi đầu trong phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc là ông Nen-xơn Man-đê- la. Em biết gì về ông? - GV chốt ý và giới thiệu kĩ về Nen-xơn Man-đê- la. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính và ghi bảng * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3: + Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu + Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm D. Củng cố : + Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài này? E.Nội dung : - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. 2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi 1 HS khá đọc 3 HS đọc nối tiếp HS đọc cá nhân HS đọc nối tiếp đoạn 1HS đọc Lắng nghe HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 HS đọc thầm đoạn 1,2 +Đất nước nằm ở khu vực châu Phi, đất nước nổi tiếng về nhiều vàng và kim cương nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Đối xử tàn tệ..... - HS trả lời. + Ông Nen-xơn Man-đê- la là luật sư. Ông đã cùng người dân Nam Phi chống lại chế độ phân biệt chủng tộc và bị giam cầm 27 năm. Ông là tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. Nêu nội dung chính . 3HS nối nhau đọc. 1 HS nêu cách đọc, HS khác bổ sung ý kiến. Lắng nghe GV đọc mẫu L/đọc diễn cảm theo nhóm 2 Đại diện 2 nhóm thi đọc Một vài HS nêu cảm nghĩ của mình; ***************************************** Mĩ thuật ( GV chuyên ) ***************************************** Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết tên gọi ,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. - HS yêu thích học toán. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng học nhóm III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức : b. Bài cũ: Gọi HS làm bảng lớp. 2dam24m2 = .....m2; 278 m2 = ...dam2 31hm2 7dam2 = ....dam2; c. Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: GV viết phép đổi mẫu 6m235dm2 =.....m2. Y/c tìm cách đổi. GV giảng lại cách đổi. GV nhận xét chốt lời giảng đúng + Bài 2: - Y/c HS tự làm. GV nhận xét + Bài 3: - Bài y/c gì? - Để so sánh các số đo diện tích trước hết ta phải làm gì? GV nhận xét. + Bài 4: GV gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì , bài toán hỏi gì ? Y/c HS tự làm - 2 HS làm bảng lớp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS trao đổi, nêu ý kiến. 6m235dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở 2 số đo đầu câu a, b . - HS khác nhận xét. -1HS nêu kết quả + giải thích vì sao đáp án B là đúng. 3m25mm2 = 300 mm2 + 5mm2 = 305mm2 - 1HS nêu y/c. - HS: Đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh. - 2HS làm bảng cột 1 + giải thích cách làm. - 1HS đọc đề - 1HS làm bảng lớp, lớp làm vở. GV chốt: Để tính S căn phòng ta tính S một viên gạch rồi nhân số viên gạch. * Hướng dẫn bài tập mở rộng Bài 1 : YC học sinh làm 2 số đầu câu a, b Bài 3 : Yêu cầu học sinh làm cột 2 GV nhận xét D. Củng cố - Bài cần lưu ý gì? E. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn bị bài sau.. HS khác nhận xét. HS làm bài cá nhân vào vở 2 học sinh chữa bảng . Nhận xét . HS làm bài cá nhân vào vở 1học sinh chữa bảng . 3m248dm2 < 4m2 - Nhận xét . ******************************************* Địa lí Đất và rừng I-Mục tiêu . - Biết các loại đất chính ở nước ta :đất phù sa và đất phe -ra-lít -Nêu được một số đặc điểm của 2 loại đất trên . -Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . -Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa ,đất phe ra –lít ,rừng ngập mặn trên lược đồ -Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta . - Thấy được sự cần thiết bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh thực vật và động vật rừng VN. - Bản đồ tự nhiên VN, lược đồ phân bố rừng VN. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ: - Nêu vị trí và đặc điểm của biển nước ta? - Biển có vai trò như thế nào đối với SX và đời sống? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta: - GV phát phiếu bài tập – Treo bản đồ. + Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên bản đồ. GV nhận xét- Trình bày - Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương mà em biết? - GV nêu một số biện pháp cải tạo đất ở nơi khác. - 1 HS. - 1 HS. - HS mở SGK (T 79) - HS làm việc theo cặp. - Đại diện các cặp HS trình bày kết quả. - HS lên chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính - so sánh 2 loại đất này. - Bón phân hữu cơ, cày sâu, bừa kỹ, trồng luân canh... - HS nghe *HĐ2: Rừng ở nước ta: - Kể tên các loại rừng chính ở nước ta và chỉ trên lược đồ vùng phân bố chúng? - Hoàn thành bảng sau: Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Đồi núi Nhiều loại cây Rừng ngập mặn Nơi đất thấp ven biển Cây chịu được nước mặn - Y/c chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ. GV chốt lại kiến thức về đặc điểm rừng. - Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? + Giới thiệu tranh ảnh thực vật và động vật trong rừng VN. - Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? - Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? 4. Củng cố - Kể tên và nêu đặc điểm của 2 loại đất chính ở nước ta? - Nêu đặc điểm rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? Vai trò của rừng? 5. Dặn dò: Dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - HS quan sát H1, 2,3, đọc SGK và hoàn thành BT theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS thực hành chỉ trên bản đồ. - HS xem tranh rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - HS nghe. - HS trả lời - HS xem tranh - HS trả lời - HS phát biểu tự do - HS nêu lại ********************************************* Khoa học Dùng thuốc an toàn I-Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng -Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn : +Xác định khi nào nên dùng thuốc . +Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc . II- Đồ dùng dạy học: Vỏ đựng và bảng hướng dẫn sử dụng thuốc Hình trang 24,25 III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2.Bài cũ: - Nên làm gì để tránh xa các chất gây nghiện: GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : *HĐ1: Làm việc theo cặp. - Y/c HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi. + Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? + Bạn có biết về loại thuốc bạn dùng và công dụng của nó không? GV nhận xét chốt: Mỗi loại thuốc đều có công dụng riêng. *HĐ2: Thực hành làm BT trong SGK. - Y/c HS đọc y/c BT trang 24 SGK - Gọi HS chữa. GV nhận xét chốt, lời giải đúng: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b + Qua bài học trên em rút ra được gì? + Khi nào nên dùng thuốc? + Khi mua thuốc, dùng thuốc phải chú ý gì? + Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, đúng liều? - HS lên bảng trả lời - HS hoạt động theo nhóm đôi - Từng cặp HS lên trả lời - HS đọc y/c - HS làm việc cá nhân - Một số HS chữa bài - HS khác nhận xét bổ sung - HS trả lời GV kết luận: Cách sử dụng thuốc an toàn . *HĐ3: Trò chơi - ai nhanh, ai đúng? GV y/c HS đọc phần BT 1 trang25 - GV nêu cách chơi: + GV đọc câu hỏi và các đáp án. + HS các nhóm viết đáp án vào bảng + Nhóm nào làm nhanh đúng sẽ thắng. Tại sao con chọn đáp án đó? GV nhận xét chốt đáp đúng: 1-c; 2-c 4. Củng cố - Gọi HS đọc lại đáp án BT trang 24 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 5.dặn dò: - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau . - Một HS đọc - HS chơi -HS nêu ******************************************* Thể dục Đội hình đôi ngũ – Trò chơi : nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu : - Thực hiện được tập hợp hành dọc , hàng ngang , dóng thẳng hàng ( ngang , dọc ) . - Thực hiện đúng cách điểm số , dàn hàng , dồn hàng , đi đều vòng phải , vòng trái . - Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp . - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi “ nhảy ô tiếp sức ” - Yêu thích luyện tập TDTT, rèn luyện sức khoẻ. II. Đồ dùng : 1 còi , 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học. - Khởi động: * Xoay các khớp. * Đứng tại chỗ vỗ tay hát. *KTBC 2. Phần cơ bản: a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. b, Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” - 1 nhóm chơi thử- chơi chính thức. - GV quan sát, ... g? Nếu nói, em sẽ nói như thế nào? - Nêu ghi nhớ. - HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. ************************************************************************ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: Củng cố về: - So sánh và sắp xếp thứ tự các phân số. Tính giá trị của biểu thức có phân số. - Có kĩ năng giải bài toán liên quan đến diện tích hình, giải bài toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số. - Yêu thích học toán. II- Đồ dùng dạy học: Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ: + Gọi HS làm BT 3 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Y/c HS đọc đề toán. + Để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì? + Hãy nêu cách so sánh các PS cùng MS, khác MS? Y/c HS làm bài. GVnhận, chốt lời giải bài đúng. + Bài 2: ? Nêu cách +, -, x, : với PS - GV nhận xét chốt thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. GV nhận xét Bài 4: Y/c HS đọc đề bài. Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? GV chốt: Cách giải bài toán biết hiệu và tỉ số. * Bài tập mở rộng : Bài 2 : Yêu cầu học sinh làm câu c, b . - Gv nhận xét Bài 3 : -YC học sinh đọc đề bài ?Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? -YC học sinh thảo luận , làm bài . - GV nhận xét . 4.Củng cố - Ta ôn tập những kiến thức gì? 5. Dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò giờ sau. - 1HS làm bài. - HS ghi tên bài. - HS đọc thầm. - So sánh các phân số với nhau. - 2HS nêu. - 2HS làm bảng lớp, lớp làm nháp . Chữa bài. - 4HS nêu - Lớp làm bài tập - 2 HS nên bảng chữa bài câu a , d . - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở. - 1HS làm bảng lớp. -HS khác nhận xét. -HS nêu HS làm bài cá nhân , chữa bài tập trên bảng . - HS đọc đề Thảo luận nhóm , làm bài Chữa bài trên bảng - Đổi 5 ha ra m2 - Tính diện tích hồ nước . ******************************************* Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ I. Mục TIÊU: Giúp HS: -Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ . - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể , đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của bài tập . - HS khá , giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở bài tập 1 . II. Đồ dùng: - Bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt câu với một thành ngữ ở bài 4 tiết trước. - GV, nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ: - Yêu cầu HS đọc phần nhận xét. - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: + Tìm từ đồng âm trong câu. + Xác định nghĩa của từ đồng âm đó. - Gọi đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi - Viết bảng: Hổ mang bò lên núi: + (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi. +(Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi. GV: Sở dĩ câu trên có thể hiểu theo nhiều cách như vậy là do người viết đã cố ý sử dụng từ đồng âm để tạo ra nhiều cách hiểu. Tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với danh từ hổ( con hổ).Động từ bò đồng âm với danh từ con bò. Cách dùng từ như vậy gọi là dùng từ đồng âm để chơi chữ. + Qua VD trên em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? + Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì? c. Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm: + Đọc kĩ các câu. + Tìm từ đồng âm trong từng câu. + Xác định nghĩa của các từ đồng âm trong câu để tìm các cách hiểu khác nhau. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - Kết luận : Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày để tạo ra những câu có nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người nghe, người đọc. VD câu: Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa có thể hiểu theo 2 cách: + Con ngựa thật đá con ngựa bằng đá, con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật. + Con ngựa bằng đá đá con ngựa bằng đá, con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt lên bảng. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS. 4. Củng cố: + Thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? 5.dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ. Tìm thêm những VD sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng lớp đặt câu. 1 HS đọc HS thảo luận nhóm đôi để làm bài theo sự HD của GV Đại diện 2 nhóm trả lời( mỗi nhóm 1 câu). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lắng nghe + Là dựa vào hiện tựơng từ đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa. + Tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa gây bất ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe. 2 HS đọc ghi nhớ 1HS đọc 4 HS hoạt động theo nhóm dưới sự HD của GV. Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lắng nghe và làm vào vở. 1 HS đọc. 3 HS lên bảng đặt câu. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 5 HS đọc câu của mình. -1 HS nêu ************************************ ĐẠO ĐỨC Cể CHÍ THè NấN (Tiết 2) I.MỤC TIấU: Củng cố để HS Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống cú ý chớ . Biết được :người cú ý chớ cú thể vượt qua được khú khăn trong cuộc sống . Cảm phục và noi theo những gương cú ý chớ vươn lờn những khú khăn trong cuộc sống để trở thành người cú ớch cho xó hội . II. Đễ̀ DÙNG DẠY HOC: sỏch đạo đức 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định tổ chức ; B.Kiểm tra:Y/c học sinh đọc ghi nhớ tiết 1 C.Bài mới: Hoạt động 1: Làm BT 3__SGK - 1 HS đọc YC học sinh đọc đề bài 1 HS đọc - GV chia HS thành cỏc nhúm nhỏ 5 - 6 em; yờu cầu HS kể 1 số tấm gương vượt khú trong cuộc sống và học tập ở xung quanh hoặc HS biết qua bỏo chớ, đài truyền hỡnh . - GV hỏi: khi gặp khú khăn trong học tập, cỏc bạn đú làm gỡ? - Thế nào là vượt khú trong học tập? - GV kết luận: Qua cõu chuyện, cụ mong rằng đú là những tấm gương sỏng để cỏc em noi theo - HS kể (2 - 3 em) cho cỏc bạn trong lớp cựng nghe . HS trả lời - HS lắng nghe kết luận của cụ Hoạt động 2: Làm Bài tập 4 YC học sinh đọc đề bài - GV cho HS phõn tớch những khú khăn của bản thõn theo mẫu TT Khú khăn Biện phỏp khắc phục - HS hoạt động theo nhúm, trao đổI những khú khăn của mỡnh vớI nhúm. - Mỗi nhúm chọn 1 em cú nhiều khú khăn hơn trỡnh bày trước lớp. - Cả lớp thảo luận tỡm cỏch giỳp đỡ bạn cú nhiều khú khăn - GV kết luận: Lớp ta cú vài bạn cú nhiều khú khăn. ,bản thõn cỏc bạn cần phải nỗ lực để vượt khú nhưng sự giỳp đỡ động viờn của bạn bố tập thể cũng rất cần thiết để giỳp bạn vượt khú khăn . D.Củng cố - GV tổng kết: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. E.Dặn dũ Nhận xột giờ học , tuyờn dương cỏc bạn tớch cực xõy dựng bài ***************************** Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - Biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn. - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. II. Đồ dùng dạy học: Bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : -Đọc đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu gia cam. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Chia lớp làm các nhóm, mỗi nhóm 4 H/S. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi trong nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận ( Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi.) - GV nhận xét và kết luận ý đúng.(HSY nêu được mỗi đoạn văn tác giả tả cảnh gì?) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2,3 HS đọc các kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước. GV ghi nhanh một số kết quả HS đã quan sát được lên bảng. - Nhận xét bài làm của HS. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý một bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Gọi 3 HS đã làm vào giấy khổ to dán bài làm lên bảng. - Nhận xét, cho điểm những HS viết dàn ý tốt. 4. Củng cố : - GV nhận xét giờ học. 5.dặn dò: - Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn thiện dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước và chuẩn bị bài sau. Một số HS thu vở cho GV chấm bài - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a. Miêu tả cảnh biển b. Nhà văn miêu tả con kênh. 1 HS đọc to 2,3 HS nối nhau đọc thành tiếng bài làm của mình. Lắng nghe HS làm bài vào vở. 3 HS làm vào giấy khổ to. - Nhận xét và bổ sung cho bài làm trên bảng. ************************************** Thể dục Đội hình đội ngũ- Trò chơi: nhảy đúng , nhảy nhanh . I. Mục tiêu : - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải-trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Chơi trò chơi nhảy đúng , nhảy nhanh . - Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải-trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Yêu thích luyện tập TDTT, rèn luyện sức khoẻ. II. Đồ dùng : - 1 còi , 4 quả bóng, kẻ sân chơi. - Sân tập III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học. - Khởi động: * Trò chơi : Làm theo tín hiệu * Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên 100-200m; đi thường, hít thở sâu; xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải-trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai. b, Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi trò chơi nhảy đúng , nhảy nhanh . - 1 nhóm chơi thử- chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi. 3. Phần kết thúc: - Cho HS thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học , dặn dò. - Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng. - HS tập - Chia tổ tập luyện. - Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn. - Cả lớp tập củng cố. - 1 nhóm chơi thử . - Tập hợp theo đội hình chơi. Mỗi lần 2 tổ chơi . - Cả lớp đi thường thành vòng tròn lớn sau tập hợp thành 4 hàng ngang, tập 1 số động tác thả lỏng. ******************************************************************************************
Tài liệu đính kèm: