* Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
(HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
TUẦN 8 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . 3.Thái độ: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:( 5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc, chia đoạn + Đ1: Loang quanh trong rừnglúp xúp dưới chân. + Đ2: Nắng trưa đã rọithế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? - Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì? - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? - Bài văn cho ta thấy gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó báo cáo kết quả: + Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn cách đọc. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV cùng cả lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - HS nghe - HS nghe - HS cá nhân. - HS đọc trong nhóm. - 3 HS thi đọc. - HS nhận xét 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------------- Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. 2. Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thành hỗn số: 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * Cách tiến hành: Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: Ta có : 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. * Nhận xét 1 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. * Nhận xét 2 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS : 0,9 = 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90. - 1 HS đọc. 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2. (HS (M3,4) làm thêm bài tập 3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100 - 1 HS (M3,4)nêu. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. - HS làm bài, báo cáo kết quả - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới, + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. 2. Kĩ năng: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An: + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh 3.Thái độ: Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV:Bản ... ................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------- Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS . 2. Kĩ năng : tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. 3. Thái độ: Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? + Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường xuyên... - HS ghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS . - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài liệu. - Các em biết gì về bệnh nguy hiểm này? - GV nhận xét, bổ sung *Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV / AIDS - Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em - Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp. - HIV/AIDS là gì? - Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ? - Những ai có thể bị lây nhiễm HIV/AIDS? - HIV lây truyền qua những con đường nào? - Hãy lấy ví dụ minh hoạ? - Làm thế nào để phát hiện người bị HIV? - Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? - Có thể làm gì để phòng tránh HIV? - Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không? - Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo vệ mình? *Hoạt động3:Cách phòng tránh HIV/AIDS - Yêu cầu HS quan sát và đọc các thông tin + Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? - GV nhận xét, khen ngợi - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Tổ chức thi tuyên truyền phòng chống HIV / AIDS. - GV nhận xét tổng kết cuộc thi - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên - 5-7 học sinh trình bày - HS nghe - HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, làm bài Đáp án 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a - Lớp nghe và thảo luận. - Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút gây nên. - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết. - Tất cả mọi người đều có thể bị lây nhiễm. - Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con - Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung bơm kim tiêm truyền máu... - Để phát hiện cần phải đi thử máu xét nghiệm. - Không lây nhiễm HIV - Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui định về truyền máu, sống lành mạnh. - Có thể bị lây nhiễm. - Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ dẫn của bác sĩ . - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin. - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ. - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý. - Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần dùng. - Khi truyền máu phải xét nghiệm máu. - Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên sinh con. - Học sinh hoạt động nhóm. - Các nhóm lên tham gia thi. - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Gia đình em đã làm những gì để phòng tránh HIV/AIDS ? - HS nêu 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người phòng tránh HIV/AIDS. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------------------- Kĩ thuật NẤU CƠM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách nấu cơm. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. 3. Thái độ : Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Gạo, nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện + Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch + Rá, đũa, chậu, xô chứa nước sạch, lon sữa bò để đong gạo + Phiếu học tập - Học sinh: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS nêu cách nấu cơm bằng các loại nồi khác nhau. - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Nhắc lại kiến thức đã học - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. * Cách tiến hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước Hoạt động4: Nhận xét đánh giá - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước - HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK - Làm việc nhóm đôi tìm hiểu về cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - So sánh với nấu cơm bằng bếp đun - Vài HS lên thao tác - HS tự đánh giá kết quả học tập dựa vào câu hỏi cuối bài - Báo cáo kết quả học tập 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà tập nấu cơm bằng các loại nồi khác nhau. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp - Giáo dục ngoài giờ NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 9 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 9 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:..................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... + Học tập: .................................................................................................... .......................................................................................................................... .............................................................................................................................. - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương:....................................................................................................... - Phê bình :............................................................................................................
Tài liệu đính kèm: