Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 1 (buổi chiều)

Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 1 (buổi chiều)

HƯỚNG DẪN TOÁN:

Luyện tập khái niệm về phân số

 tính chất cơ bản của phân số

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố khái niệm về phân số, HS đọc viết được phân số.

- Nắm được các tính chất cơ bản của phân số. Biết rút gọn và quy đồng phân số.

- Ôn bảng nhân chia.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập toán tập 1

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 1 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 4/9/2008
Giảng:8/9/2008 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập khái niệm về phân số
 tính chất cơ bản của phân số
I. mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về phân số, HS đọc viết được phân số.
- Nắm được các tính chất cơ bản của phân số. Biết rút gọn và quy đồng phân số.
- Ôn bảng nhân chia.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập toán tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra:
- Nêu cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu các phân số
2. Bài mới: 
 Tiết 1: Ôn khái niệm về phân số
Bài 1( 3) Viết vào ô trống theo mẫu:
Gv cho HS mở vở BTT điền vào bài tập cách đọc phân số, viết tử số, mẫu số
- Cho HS đọc lại các phân số đã viết.
Bài 2 (3): Viết thương dưới dạng phân số.
GV viết mẫu hướng dẫn cách viết sau đó gọi HS lên bảng viết 
Bài 3 (3) GV hướng dẫn JHS làm theo mẫu vở BTT.
Bài 4 (3) GV cho HS nêu miệng kết quả.
* GV củng cố kiến thức cơ bản của tiết 1: cách đọc, viết phân số. Viết thương dưới dạng phân số, viết STN dưới dạng phân số.
Tiết 2+3: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
Bài 1: Rút gọn phân số
- GV cho HS nêu lại quy tắc rút gọn phân số
- GV làm mẫu và hướng dẫn cách làm sau đó gọi HS lên làm
Bài 2(3) Quy đồng mẫu số các phân số
- GV cho HS nêu lại quy tắc quy đồng mẫu các phân số
- GV làm mẫu và hướng dẫn cách làm sau đó gọi HS lên làm
Chữa bài củng cố về quy đồng mẫu các phân số
Bài 3(3) Nối phân số:
a) Nối với phân số bằng ( theo mẫu)
b) Nối với phân số bằng ( theo mẫu)
GV gọi HS lên bảng làm rồi chữa bài
* GV củng cố về khái niệm phân số vận dụng các tính chất của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu các phân số.
- GV dành thời gian khoảng 15 phút để kiểm tra bảng nhân chia đã học: GV chuẩn bị các phiếu có ghi tên bảng nhân hoặc chia để học sinh bốc thăm rồi đọc. 
3 . Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học hướng dẫn về nhà ôn lại bài, làm lại các bài tập.
3 HS nêu - lớp nhận xét bổ xung
Viết
Đọc
Tử số
Mẫu số
Bảy mươi lăm phần trăm
75
 100
3-5 HS lên bảng viết.
3:7 = ; 4 : 9 = ; 23 : 6 = 
- lớp cùng chữa bài nhận xét bài làm của bạn
2 HS nêu kết quả:
a)1 = b) 0 = 
3 HS làm bảng:
- Lớp nhận xét chữa bài
3 HS lên bảng làm bài
a) và ; MSC là 45; 
a) 
- HS bốc thăm các bảng nhân chia trong mỗi phiếu để đọc to trước lớp 
Soạn: 7/9/2008
Giảng:11/9/2008 Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt:
Từ đồng nghĩa - Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
Luyện viết chữ: Giới thiệu mẫu chữ viết 
trong trường tiểu học
I. mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
- Nắm được các mẫu chữ viết hiện nay trong trường tiểu học.
II. Đồ dùng:
Vở bài tập tiếng việt 5 tập 1, các mẫu chữ viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra:
2. Bài mới:
Tiết 1: Từ đồng nghĩa.
Bài 1:Xếp những từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa
- GV giải thích nghĩa của các từ trên.
Bài 2: Ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: 
GV cho HS làm rồi chữa bài
Củng cố về từ đồng nghĩa.
Bài 3: GV hướng dẫn học sinh đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa vừa tìm được ở bài tập 2.
GV củng cố cho HS : Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau được gọi từ đồng nghĩa
Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài rồi tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho.
GV cùng học sinh chữa bài. Sau đó Gv cung cấp cho HS các từ đồng nghĩa với các từ trên mà HS còn chưa tìm được.
Bài 2: Đặt câu với các từ đã tìm được ở bài 1. GV yêu cầu HS đặt mỗi nhóm từ 1 câu
GV chữa bài nhận xét về cấu tạo câu và nghĩa của câu để hS rút kinh nghiệm cho bài sau.
Bài 3 Viết 1 đoạn văn từ 3 -5 câu tả cây bàng ở sân trường trong đó có sử dụng các từ đồng nghĩa trong bài tập 1
GV củng cố về cách dùng từ đồng nghĩa trong các văn cảnh cụ thể.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập Tiếng việt:
- Nước nhà - non sông
- Hoàn cầu - năm châu
HS làm bài cá nhân:
 Các từ đồng nghĩa là:
- Đẹp - xinh - tuyệt vời - mĩ lệ...
- To lớn - đo đùng- vĩ đại- khổng lồ..
- Học tập - học hành- học hỏi- học đòi...
HS đặt câu rồi đọc to để cả lớp nghe. GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương các em tích cực trong giờ
Học sinh làm bài vào vở bài tập tiếng việt:
a) Từ chỉ màu xanh: Xanh biếc, xanh mát, xanh ngắt, xanh lục....
b)Đỏ: đỏ chói, đỏ chót, đỏ thắm, đỏ rực..
c) Trắng: trắng xóa, trắng tinh, trắng hồng,trắng sáng..
d) Đen: đen sì, đen thui, đen trũi.....
HS đặt câu rồi đọc to để cả lớp cung nhận xét chữa bài:
VD: Em bé có làn da trắng hồng trông thật thích mắt.
 Cánh đồng lúa xanh mơn mởn.
HS viết bài. Riêng với HS yếu chỉ yêu cầu đặt câu.
 *Tiết 3 :
Giới thiệu mẫu chữ viết trong trường Tiểu học.
a) Chữ cỏi viết thường và chữ số.
-Cỏc chữ cỏi b, g,h,k,l,y cao 2,5 đơn vị.
-Chữ cỏi t cao 1,5 đơn vị.
-Chữ cỏi r, s cao 1,25 đơn vị.
-Cỏc chữ cỏi d, đ, p, q cao 2 đơn vị.
-Cỏc chữ cỏi cũn lại cao 1 đơn vị.
-Cỏc dấu thanh được viết trong phạm vi một ụ vuụng cú cạnh là 0,5 đơn vị.
-Cỏc chữ số đều cú chiều cao 2đơn vị.
b) Chữ cỏi viết hoa.
- Chiều cao của cỏc chữ cỏi viết hoa là 2,5 đơn vị. Riờng 2 chữ cỏi viết hoa Y,G được viết với chiều cao 4 đơn vị.
- Mỗi chữ cỏi viết hoa thường cú những nột cong, nột lượn tạo dỏng thẩm mĩ, đảm bảo cỏch viết liền nột.
c) Cỏch thể hiện mẫu chữ viết.
Mẫu chữ viết được thể hiện ở 4 dạng .
-Nhận xột nhắc lại và lưu ý HS :
Trong trường Tiểu học, HS viết chữ viết thường, chữ số, chữ viết hoa theo kiểu chữ viết đứng, nột đều là chủ yếu.
3. Củng cố :
GV hệ thống lại toàn bộ nội dung của bài học, liên hệ thực tế về cách dùng từ đồng nghĩa. Cách viết để chữ đẹp hơn
4. Dặn dũ :
-Về nhà ụn lại bài và chuẩn bị vở, bỳt giờ sau thực hành viết cỏc nột cơ bản.
- nghe,quan sỏt mẫu chữ.
-Nhắc lại độ cao của từng chữ cỏi.
-Nhắc lại 4 dạng chữ viết :
1.Chữ viết đứng, nột đều.
2.Chữ viết đứng, nột thanh nột đậm.
3.Chữ viết nghiờng, nột đều.
4.Chữ viết nghiờng, nột thanh nột đậm.
- HS nhắc lại mẫu chữ viết trong trường Tiểu học.
Soạn: 8/9/2008
Giảng:12/9/2008 Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập so sánh hai phân số,
khái niệm về phân số thập phân
I. mục tiêu:
- Luyện kĩ năng so sánh hai phân số, xếp thứ tự các phân số theo thứ tự yêu cầu. 
- HS có khái niệm ban đầu về phân số thập phân, đọc viết được phân số thập phân.
- Vận dụng để làm các bài tập.
II. Đồ dùng:
	- Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra:
GV kiểm tra quy tắc quy đồng mẫu các phân số. Bảng nhân chia
- GV nhận xét
2. Bài mới
Tiêt 1: Ôn tập so sánh hai phân số
Bài 1: So sánh các phân số theo mẫu
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:
GV hướng dẫn cách xếp: Muốn xếp được ta phải so sánh các phân số đó rồi mới xếp.
Bài 3:
GV hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu các phân số rồi so sánh điền dấu.
Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và giải bài toán 
GV củng cố về cách so sánh phân số cùng mẫu và khác mẫu.
Tiết 2: Khái niệm phân số thập phân
Bài 1: Đọc các phân số thập phân sau: 
GV cho HS lần lượt đọc các phân số trong bài tập 1 vở BTT
Bài 2: Viết phân số thập phân. 
Gọi HS lên bảng viết sau đó cho HS đọc các phân số đó.
Bài 3: Khoanh vào phân số thập phân
Chữa bài củng cố về phân số thập phân là phân số có mẫu là 10, 100, 1000... 
Bài 4: Chuyển các phân số thành phân số thập phân 
GV hướng dẫn cách chuyển: ta nhân hoặc chia phân số đã cho để được phân số có mẫu là 10, 100, 1000..
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại về so sánh 2 phân số và khái niệm phân số thập phân.
5 HS thực hiện theo yêu cầu Gv
HS làm vào vở bài tập toán theo mẫu rồi chữa bài.
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
HS làm bài vào vở BTT rồi chữa bài
1 HS giải bài tập trên bảng lớp làm vở
 Bài giải
Ta có: ; 
Vậy Hòa được tặng nhiều hoa hơn
HS đọc rồi ghi cách đọc phân số thập phân
HS viết phân số thập phân 
Lớp và GV cùng nhận xét 
HS thi tìm nhanh phân số thập phân
HS làm bàivào vở, 3 HS lên bảng làm
a) b) 
Tuần 2:
Soạn 13/ 9/ 08
Giảng:15/ 9/ 08 Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn tiếng việt:
Luyện tập về văn tả cảnh
I. mục tiêu:
	- Củng cố về bài văn tả cảnh, nhận biết các chi tiết trong bài văn tả cảnh.
	- HS biết tìm được các chi tiết với những đặc điểm nổi bật của chi tiết đó
II. Đồ dùng:
	- Vở BT Tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra:
Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?
GV nhận xét đánh giá 
2. Bài mới
Tiết 1: Tìm các chi tiết bài văn tả cảnh
Bài 1(7): Điền vào vở theo các nội dung yêu cầu
a) Những sự vật trong buổi sớm mùa thu
b) Tác giả quan sát bằng những giác quan nào
c) Viết 1 chi tiết mà em thích thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Tiết 2: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý bài văn tả cánh đồng vào một buổi sáng.
GV cho hs nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh và yêu cầu từng phần đó như thế nào
Gợi ý để hs lập dàn ý theo bố cục bài văn tả cảnh.
Gọi hs đọc dàn ý để lớp cùng nhận xét và bổ xung.
GV tập trung hướng dẫn kĩ cho hs yếu lập được dàn ý ngay tại lớp
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ tuyên dương những học sinh có cố gắng trong giờ học. Dặn dò về nhà hoàn thành dàn ý và tập viết đọan văn tả cảnh.
3 HS nêu lớp nhận xét bổ xung
HS đọc yêu cầu và làm bài:
a)Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
b) Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác ): mát lạnh; ướt lạnh bàn chân.
+ bằng mắt ( thị giác ): mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người gánh rau, những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi.
c.HS có thể thích một chi tiết bất kì. Nếu HS giải thích được lí do vì sao mình thích chi tiết đó thì càng đáng khen.
- HS nêu yêu cầu của từng phần trong bài văn tả cảnh: Bài văn tả cảnh gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- HS lập dàn ý:
- Mở bài : Giới thiệu về cảnh định tả
- Thân bài:Xác định tả những chi tiết nào, tả như thế nào, dùng nghệ thuật gì (so sánh hay nhân hóa....) khi tả.
- Kết bài: nêu cảm nghĩ của em với cảnh đó 
* HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV sau đó đọc bài để lớp nhận xét
Soạn 15/9/08
Giảng:18/9/08 Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số
I mục tiêu:
- Củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Rèn kĩ năng tính toán, ý thức học toán.
II. Đồ dùng:
	Vở BTT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra:
Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số
2. Bài mới:
Tiết1: Ôn tập về cộng trừ phân số
Bài 1(9)
GV hướng dẫn học sinh làm vào vở BTT
Chữa bài củng cố về cộng phân số cùng mẫu và khác mẫu.
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1
Bài 3: GV tóm tắt đề bài hướng dẫn cách giải:
Tóm tắt:
Sách giáo khoa:
Truyện thiếu nhi:
Sách giáo viên chiếm bao nhiêu phần trăm số sách?
GV chữa bài 
Tiết 2: Ôn tập về nhân chia hai phân số
Bài 1:Gv hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập
Bài 2: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
GV hướng dẫn SH tách các thừa số để trên tử và dưới mẫu cùng chia hết cho số đó 
Bài 3: Cho HS đọc đề bài tóm tắt bài toán sau đó GV hướng dẫn giải
GV chữa bài củng cố tính diện tích hình chữ nhật.
Tiết 3: 
Bài 1: Tính:
a) 
Chữa bài
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ( không yêu cầu với hs yếu)
GV gợi ý cách làm : vận dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng....
a) 
= 
Bài 3: HS làm bài vào vở BTT
 3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà ôn bài, các quy tắc thực hiện 4 phép tính phân số 
- Ôn lại các bảng nhân chia đã học 
5 HS nêu- lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu và làm bài
a) 
HS làm bài rồi chữa bài
HS đọc đề bài tìm hiểu đề bài rồi giải bài toán 
 Bài giải 
Tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là:
 (số sách)
Số sách giáo viên chiếm số phần trăm số sách trong thư viện là:
 ( số sách)
 Đáp số: số sách
HS làm bài tập vào vở BTT
a) 
b)
 HS làm bài và chữa bài
a)
HS làm bài
 Bài giải
 Diện tích tấm lưới sắt đó là:
 (m2)
 Đáp số: m2
b) 
b) 
Soạn: 4/9/2008
Giảng:8/9/2008 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập khái niệm về phân số
 tính chất cơ bản của phân số
I. mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra:
2. Bài mới
3. Củng cố 
Soạn: 4/9/2008
Giảng:8/9/2008 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Hướng dẫn toán:
Luyện tập khái niệm về phân số
 tính chất cơ bản của phân số
I. mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra:
2. Bài mới
3. Củng cố 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1chieu.doc