Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần học 31

Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần học 31

HƯỚNG DẪN TOÁN

Luyện tập về đơn vị đo thời gian

về phép cộng, phép trừ.

I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:

-Củng cố về mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian .

- Củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Vở BT toán.

 -Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần học 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Soạn: 10/ 4/ 09
Giảng: 13/ 4/09 Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Hướng dẫn toán
Luyện tập về đơn vị đo thời gian
về phép cộng, phép trừ.
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
-Củng cố về mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian .
- Củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Vở BT toán.
 -Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học: 
hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
GV cùng học sinh nhận xét 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
*Bài 1(Vở BT toán trang 87):
Nhận xét, chốt lời giải đúng:
1thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm (không nhuận) có 365 ngày.
1 năm nhuận có 366ngày
1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngày
*Bài 2: (Vở BT toán trang 88):
Hướng dẫn tương tự bài 1. 
-Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị 
đo : giờ, phút , giây.
Kết quả:
a) 1 năm 6 tháng = 18 tháng
 2 phút 30 giây = 150 giây
 2 giờ 10 phút = 130 phút
 5 ngày 8 giờ = 128 giờ
b) 30 tháng =2 năm 6 tháng.
150 phút = 2 giờ 30 phút
58 giờ = 2 ngày 10 giờ
200 giây = 3 phút 20 giây
*Bài 1(Vở BT toán trang 89) :
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Chữa bài: Nhận xét , chốt lời giải đúng:
GV củng cố về cách đặt tính, thực hiện tính
a) 295 674 256, 8
 + +
 859 706 397,4
 1 155 380 654, 2
b) 
Bài 2 :(Vở BT toán trang 89):
-Bài YC làm gì?
- Hướng dẫn cách tính.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài:
a) ( 976 + 865) + 135 = 135 + 865 + 976
 = 1000 + 976 
 = 1 976
 891 +( 799 +109) = 891 + 109 + 799 
 = 1 799
Bài 1 (Vở BT toán trang 90):
Hướng dẫn tương tự bài trước.
- Cách đặt tính và thực hiện tính
Kết quả:
 80 007 85, 297
 - -
 30 009 27, 549
 49 998 57, 746
Bài 3 (Vở BT toán trang 91):
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
? Muốn tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó ta làm thế nào
?Làm thế nào để tính đợc diện tích đất trồng hoa 
Lớp cùng GV nhận xét , đánh giá, chốt lời giải đúng
3.Củng cố, dặn dò:
-Chấm, chữa bài cho HS.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Về nhà ôn lại bài.
- Chưẩn bị bài sau.
-2 HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và đơn vị đo thể tích, mối quan hẹ giữa hai đơn vị đo liền kề.
-Lấy ví dụ minh hoạ.
-HS đọc đề bài.
-Tự làm bài rồi chữa bài.
1 tuần lễ có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút = 360 giây
1 phút = 60 giây =giờ.
1 giây = phút = giờ
-Đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
- HS chữa bài
d) 60 giây =1 phút.
 90 giây = 1,5 phút. 
 1 phút 6 giây = 1,1 phút.
 30 giây = phút = 0, 5 phút.
 1 phút 15 giây = 1,25 phút.
 1 phút 24 giây = 1,4 phút.
e) 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ.
3 phút 48 giây = 3,8 phút.
1 giờ 36 phút = 1,6 giờ.
1 phút 6 giây = 1,1 phút.
-HS đọc đề bài.
-Nêu cách cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
-Tự làm bài rồi chữa bài.
 89, 17 869,57
+ +
 267, 89 97, 845 
 357, 06 967,415
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhóm thành số tròn chục , tròn trăm, hoặc tròn đơn vị
c) 16,88+ 9,76 +3,12 
 =16,88+ 3,12 +9, 76
 =20 + 9,76
 = 29,76 
- Đọc và tìm hiểu đề bài.
-Làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài 
 70, 014 0,72
 - -
 9, 268 0,29
 79, 282 0,43
Bài giải.
Diện tích đất trồng hoa của xã đó là
 485,3 – 289,6 = 195,7 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó là
 485,3 + 195,7 = 681 (ha)
 Đáp số: 681 ha.
Soạn 13/4/09
Giảng 16/4/09 Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
Hướng dẫn tiếng việt:
Ôn tập về dấu câu
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy.
 - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu truyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét đánh giá điểm
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (124):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập.
- Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (124):
- GV gợi ý:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 1 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. 
- Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 :
- Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
- Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV lu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy
- Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bài 
*Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy
VD
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Lời giải:
- Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
Các dấu cần điền lần lượt là:
 (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) 
*Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các  chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm  các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
*Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần
 được viết như thế nào
Bò cày, không được thịt.
*Lời giải:
- Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là ngời phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nớc Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
Soạn 15/4//09
Giảng 17/4/09 Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
Hướng dẫn toán
Luyện tập về phép nhân, phép chia
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b- Luyện tập
*Bài tập 1 (Vở BT toán trang 94): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (Vở BT toán trang 94): Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Vở BT toán trang 94): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (Vở BT toán trang 94): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1 (Vở BT toán trang 96): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có d.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (Vở BT toán trang 96): Tính 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu, cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Vở BT toán trang 97): Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
 a) 2200070 159,66
 b) 
*Kết quả:
 a) 23,5 23,5
 b) 6280 0,682
*VD về lời giải:
 a) 2,5 5,87 40 = (2,5 40) 5,87
 = 100 5,87
 = 587
 b) 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6
 = 1 9,6 
 = 9,6 
Bài giải:
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
 44,5 + 35,5 = 80 (km)
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
 82 1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123km.
8192 : 32 = 256 
 Thử lại: 243 24 = 8192
 b) 15335 : 42 = 365 (d 5)
 Thử lại: 365 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 
Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 
Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65
*Kết quả:
 a) ; b) 
VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
 VD về lời giải:
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc