Hướng dẫn toán
Luyện tập về tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
Tuần 33 Soạn 24/4/09 Giảng 27/4/09 Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 Hướng dẫn toán Luyện tập về tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (Vở BTT trang 101): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (Vở BTT trang 102): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (Vở BTT trang 102): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (Vở BTT trang 103): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hớng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 1 (Vở BTT trang 103): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (Vở BTT trang 104): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (Vở BTT trang 104): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) Chiều dài khu vườn là: 80 : 2 x 3 = 120 (m) Chu vi khu vườn là: (120 + 80) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 80 = 8800 (m2) = 0,88 ha Đáp số: a) 400m ; b) 8800 m2; 0,88 ha *Bài giải: Đáy bé của mảnh đất ở thực tế là: 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m Đáy lớn của mảnh đất ở thực tế là: 6 x 1000 = 6000 (cm) = 60 m Chiều cao của mảnh đất ở thực tế là: 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (60 + 40) x 40 : 2 = 200 (m2) Đáp số: 200 m2 *Bài giải: Diện tích hình tam giác (hay DT hình vuông) là: 10 x 10 = 100 (m2) Chiều cao hình tam giác là: 100 x 2 : 10 = 20 (cm) Đáp số : 20m Bài giải Diện tích hình vuông là: (4+ 4) x ( 4 + 4) = 64( cm2) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 =50,24 ( cm2) Phần đã tô đậm của hình vuông là: 64 – 50,24 = 9,76 (cm2) đáp số: 9,76 m2 Bài giải Chiều dài sân vận động ở thực tế là 15 x 1000 = 15000 (cm) = 150 (m) Chiều dài sân vận động ở thực tế là 12 x 1000 = 12 000 (cm) = 120(m) Diện tích sân vận động là 150 x 120 = 1800 (m2) Chu vi sân vận động là (150 + 120 ) x 2 = 540 (m) đáp số : 540m; 1800 m2 Bài giải: Cạnh hình vuông đó là: 60 : 4 = 15 (m) Diện tích hình vuông: 15 x 15 = 225 (m2) Đáp số: 225 (m2) .Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là 120 : 5 x 2 =48 (m) Diện tích thửa ruộng là: 120 x 48 = 5760 (m2) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 60 x ( 5760 : 100) = 3456 (kg) Đáp số: 3456 kg. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Soạn 29/4/09 Giảng 4/5/09 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ 5 tuần 33) Hướng dẫn Tiếng việt Luyện đọc viết các bài tập đọc từ tuần 26 đến tuần 32 I- Mục tiêu: - Học sinh luyện đọc diễn cảm các bài văn bài thơ từ tuần 26 đến tuần 32 Hiểu nội dung của các bài đọc - Qua các bài đọc củng cố về luyện từ và câu - Luyện viết nhớ viết một bài thơ đã học. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tên các bài tập đọc đã học III- Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ GV kết hợp trong giờ luyện tập Bài mới- a- Luyện đọc và củng cố nội dung các bài tập đọc đã học trong tuần 26 đến tuần 32 - Gv cho học sinh ghi tên các bài tập đọc ra giấy nháp (2 phút) - GV treo bảng phụ ghi tên các bài tập đọc HS đối chiếu và bổ sung nếu còn thiếu Nghĩa thầy trò Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Tranh làng Hồ Đất nước Một vụ đắm tàu Con gái Thuần phục sư tử Tà áo dài Việt Nam Công việc đầu tiên Bầm ơi út Vịnh Những cánh buồm * Gv hướng dẫn đọc diễn cảm: cách đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. - Cho học sinh luyện đọc trong nhóm 4 - GV ghi phiếu có tên bài rồi cho học sinh bắt thăm bài đọc và nêu nội dung của các bài đọc lớp nghe và bổ sung đánh giá điểm cho bạn * Học sinh thi đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học: - đọc diễn cảm trong nhóm đôi ; học sinh tự chọn 1 bài để luyện đọc diễn cảm và đọc cho bạn nghe, sau đó HS khác lại đổi lại đọc bài của mình cho bạn nghe. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: Các học sinh lần lượt luyện đọc trước lớp. Gv nhận xét đánh giá điểm * Củng cố về luyện từ và câu; tập làm văn: Bài tập đọc nào là văn miêu tả? Bài Tranh làng Hồ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Bài văn nào là văn kể chuyện? Bài : Công việc đầu tiên; út Vịnh; b. Luyện viết: GV cho HS luyện viết bài: Những cánh buồm Học sinh đọc lại toàn bộ bài thơ GV củng cố nội dung: Bài thơ nói lên điều gì? Niềm tự hào của người cha khi thấy con có những ước mơ đẹp, biết phấn đấu để đạt được ước mơ đó. - Gv hướng dẫn cách trình bày bài thơ - Cho học sinh nhớ viết toàn bộ bài thơ vào vở. - Chấm một số vở của HS nhận xét cách trình bày bài viết, chữ viết... * Bài tập: Tìm và viết tên riêng của tổ chức, cơ quan, trường học mà em biết. Giải thích cách viết các danh từ đó. VD: Uỷ ban Liên hợp quốc; Nhà máy Cơ khí Hà Nội; Trường Tiểu học Hương Nộn. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống bài học nhận xét giờ tuyên dương HS tích cực học tập. Nhắc nhở HS về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra học kì II Soạn 2/5/09 Giảng 5 /5/09 Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ 6 tuần 33) Hướng dẫn toán Luyện tập một số dạng bài toán đã học I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán). II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (Vở BTT trang 111): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (Vở BTT trang 111): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (Vở BTT trang 112): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 1 (Vở BTT trang 113): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. -GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (Vở BTT trang 113): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (Vở BTT trang 114): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hớng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là (40 + 45 ) : 2 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc là: (40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km. Bài giải: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 : 2 + 8) : 2 = 19 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 30 – 19= 11(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 19 x 11 = 209 (m2) Đáp số: 209 m2. Bài giải: 1 cm3 kim loại cân nặng là: 31,5 : 4,5 = 7 (g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 5,4 = 37,8 (g) Đáp số: 37,8g. Bài giải: Diện tích hình tam giác ABC là: 50 : (5 – 3) x 3 = 75 (cm2) Diện tích hình tứ giác ACDE là: 50 + 75 = 125 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCDE là: 50 + 125 = 175 (cm2) Đáp số: 68 cm2. Bài giải: Nam: 45 người Nữ: Theo sơ đồ, số người nam trong đội là: 45 : (2 + 3) x 2 = 18 (người) Số người nữ nhiều hơn HS nam là: 45 – 18 = 27 (người) Đáp số: 18 người. 27 người Bài giải: Ô tô đi 80 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 15 : 100 x 80 = 12 (l) Đáp số: 12 lít xăng. Bài giải: Tỉ số % HS chơi bóng đá là: 100% - 25% - 15% = 60% Số HS chơi cờ vua là: 60 : 60 x 25 = 25 (HS) Số HS bơi là: 60 : 60 x 15 = 15 (HS) Đáp số: 25 HS; 15 HS. Củng cố – dặn dò: Gv nhận xét giờ nhắc HS về nhà ôn bài
Tài liệu đính kèm: