Tiết 2: Tập đọc - Tiết 3
Bài: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- GD HS tự hào về truyền thống học tập của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê
TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ - Tiết 1 (Theo nội dung nhà trường) Tiết 2: Tập đọc - Tiết 3 Bài: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. - GD HS tự hào về truyền thống học tập của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Kiểm tra 2 HS bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: - Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em đến thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến b. Hướng dẫn Luyện đọc và tìm hiểu bài: *HĐ 1: Luyện đọc đúng: - Gọi 1 HS đọc - Treo tranh tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám - Chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu gần 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: cụ thể hết bảng thống kê + Đoạn 3: Đoạn còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 -Theo dõi, ghi từ khó, giúp các em đọc đúng các từ các em còn phát âm sai -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 -Hướng dẫn hiểu nghĩa từ ngữ -HD hs đọc câu dài -Gọi hs đọc nối tiếp lần 3 - Đọc diễn cảm toàn bài (bảng thống kê đọc rõ ràng, rành mạch) *HĐ 2: Tìm hiểu bài - GV yêu cầu hs đọc lướt từng đoạn và trả lời các câu hỏi : -Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngặc nhiên vì điều gì? -Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất, triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? -Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN? - Chốt ý chính: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. *HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn -HD cách đọc toàn bài - Cho hs luyện đọc cặp - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn có bảng thống kê. -Cho hs thi đọc diễn cảm - Nhận xét, khen những HS đọc tốt 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nêu nội dung chính của bài đọc? -Chốt nội dung-Cho hs đọc lại - Về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài Sắc màu em yêu - Nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt. + HS1: đọc từ đầu chín vàng, trả lời câu hỏi: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó. + HS2: đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài, thể hiện được tình cảm trân trọng, tự hào, đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo hàng ngang. Lớp theo dõi kết hợp đọc thầm. - Quan sát tranh minh họa. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc từ: Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên - 3 em đọc 3 đoạn - 1 HS đọc to phần giải nghĩa trong SGK, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe, theo dõi SGK -Luyện đọc câu dài -3 em đọc- cả lớp theo dõi -Theo dõi SGK -Đọc lướt từng đoạn để trả lời câu hỏi: +Khách nước ngoài ngặc nhiên vì biết rằng từ năm 1075, nước ta đã tổ chức khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ , các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ + a. Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là triều Lê- 104 khoa thi. + b. Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là triều Lê có 1780 tiến sĩ +Người VN ta có truyền thống coi trọng đạo học. -HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn văn ,giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn - Đọc rõ ràng, rành mạch, tự hào -Đọc cặp cả bài và đoạn diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. -Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay -Vài em nêu nội dung bài -Đọc nội dung bài và ghi vào vở Tiết 3: Đạo đức - Tiết 2 : Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện. Biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. Có trách nhiệm đối với trường lớp. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bài dạy - HS: Một vài câu chuyện về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? + Đọc thuộc ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét, đánh giá từng HS 2. Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ lập kế hoạch phấn đấu trong năm học, đồng thời qua tiết học các em sẽ thấy rõ hơn trách nhiệm của mình khi là HS lớp 5. b.HD HS tìm hiểu bài: * HĐ 1:Thảo luận về kế hoạch phấn đấu - GV tổ chức cho cả lớp làm việc - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bản kế hoạch trong năm học (đã được chuẩn bị ở nhà) - GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. * HĐ 2: Kể chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu - GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. *HĐ 3: Hát,múa,đọc thơ triển lãm tranh - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp - GV nhận xét, khen những bạn vẽ tranh đẹp, đúng chủ đề Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt. 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - Em cần làm gì để xứng đáng mình là HS lớp 5? - Đọc và tìm hiểu trước bài Có trách nhiệm về việc làm của mình. - Nhận xét tiết học. -2-3 em lên bảng trả lời - HS tiến hành làm việc - Một số HS đọc bản kế hoạch trước lớp cho các bạn cùng nghe. - HS khác chất vấn hỏi lại về bản kế hoạch của bạn và nhận xét - HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài) - Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. -Lắng nghe, học tập. - HS treo tranh đã vẽ ở nhà lên bảng - Lần lượt từng HS giới thiệu tranh cho GV và các bạn nghe. - HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em - Hs nhắc lại -HS nêu lại bài học -Ghi bài vào vở Tiết 4 Toán - Tiết 6: Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Giúp học sinh:Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. -GD HS yêu thích môn học. Vận dụng vào thực tế. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. Bài dạy - HS: VBT SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4 - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: 32’ a..Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước. b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1/9: - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền các phân số thập phân. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số. Bài 2/9: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/9: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - Thế nào là phân số thập phân? - Chuẩn bị bài: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số - Nhận xét tiết học. -2 em lên làm bài - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài mình, sau đó đọc các phân số thập phân. - Bài tập yêu viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - HS bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số có mẫu làm 100. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. -1 em nêu -Ghi vở Tiết 5 Lịch sử Tiết 2 : Bài: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: +Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. -GD HS lòng khâm phục các danh nhân của đất nước. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chân dung Nguyễn Trường Tộ. Phiếu học tập - HS: SGK, Xem bài cũ – bài mới. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ :5’ - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệânh vua? + Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định? + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định? - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới :30’ a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước b. HD HS tìm hiểu bài: *HĐ1: Tìm hiểu về tiểu sửà Nguyễn Trường Tộ - Hướng dẫn hoạt động theo nhóm tìm hiểu các thông tin về Nguyễn Trường Tộ: + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ. + Quê quán của ông + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì? + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu? - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, ghi một số nét chính về tiểu sử Nguyễn Trường Tộ lên bảng *HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm, trả lời các câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào? - GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp. + Tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu? *HĐ3: Những đề nghị canh tân đất nuớc của Nguyễn Trường Tộ - GV yêu cầu HS tham khảo SGK, trả lời câu hỏi SGK - Cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. -GV nhận xét chốt kiến thức. 3.Củng cố, dặn dò:3’ - Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? -Chuẩn bị:Cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Nhận xét tiết học. -HS lên bảng trả lời câu hỏi - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm, tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ: + Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830, mất năm 1871. Ông xuất thân trong một gia đình Công giáo, ở làng Bùi Chu, huyện Hưng N ... -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng, khen ngợi những đoạn viết hay, dùng từ chính xác 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - Khi dùng từ đồng nghĩa, em cần chú ý điều gì? - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả. - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. -3 em lên bảng làm bài -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS đọc đoạn văn đã cho, tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn đó - HS làm bài cá nhân, ghi những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn vào bảng con - Một số HS trình bày kết quả + Những từ đồng nghĩa là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ - Lớp nhận xét - HS chú ý lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS đọc các từ đã cho, xếp các từ đã cho ấy thành từng nhóm từ đồng nghĩa - HS làm việc theo từng nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày kết quả + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang + lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh + vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt - Lớp nhận xét- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân - Từng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết: Ví dụ : Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tít tắp, ngút tầm mắt.Những làn gió nhẹ thổi qua, làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ bên bờ sông. Aùnh nắng vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh. Đêm đến, em thích ngồi trên sân thượng ngắm trăng. Bầu trời bao la, khoáng đạt với trăm nghìn vì sao lấp lánh. Mặt trăng dịu hiền, lung linh tỏa sáng diệu kì xuống mặt đất. Không gian yên tĩnh. Càng về khuya, cảnh vật càng vắng lặng. - Lớp nhận xét -Nêu lại 1 số nội dung cần nhớ -Ghi bài vào vở Tiết 3 Khoa học - Tiết 4: Bài: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết: Cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - GD HS yêu thương bố mẹ, hiếu thảo với bố mẹ . II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - GV: Bài dạy, Hình trang 10, 11 SGK. - HS: SGK, bài cũ, bài mới. III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Giáo viên Học sinh 1-Kiểm tra bài cũ:5’ Gọi 2 HS lên bảng. +HS1: Hãy nói vai trò của người phụ nữ? +HS2:Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ? -GV nhận xét ,ghi điểm 2- Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài - ghi đề bài lên bảng. b. HD HS tìm hiểu bài: HĐ1: Giảng giải. GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trăc nghiệm. 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a) Cơ quan tiêu hoá. b) Cơ quan hô hấp. c) Cơ quan tuần hoàn. d) Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a) Tạo ra trứng. b) Tạo ra tinh trùng. 3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a) Tạo ra trứng. b) Tạo ra tinh trùng. GV giảng: Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Qúa trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. *HĐ2: Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a,1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - GV nhận xét chung và kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - GV nhận xét chung và kết luận. 3 . Củng cố ,dặn dò: 3’ -ChoHS nêu bài học( điều bạn cần biết) -Dặn HS về nhà học bài mục bạn cần biết, ghi lại vào vở tìm hiểu xem phụ nữ có nên và không nên làm gì - chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. -HS trả lời. - Phụ nữ có vai trò quan trọng trong xã hội,phụ nữ làm được tất ca ûmọi việc mà Nam giới làm, đáp ứng nhu cầulao động của xã hội. -Tự nêu Nhóm 1,2: - HS thảo luận nhóm đưa đến kết luận: Cơ quan sinh dục trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người. Nhóm 3: HS thảo luận nhóm : Cơ quan sinh dục nam có khả năng Tạo ra tinh trùng. Nhóm 4: HS thảo luận nhóm Cơ quan sinh dục nữ có khả năng Tạo ra trứng. - HS chú ý lắng nghe. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa thảo luận. Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. -HS thảo luận nhóm 4 đưa ra kết luận. Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. Hình 3: Thai nhi được khoảng 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện. Hình 4: Thai nhi 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể. Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng. -HS chú ý lắng nghe - Vài em nêu -Ghi bài vào vở Tiết 4 Toán - Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập. - GD HS ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ vẽ hình sẵn như nội dung bài học SGK thể hiện hỗn số . Bài dạy, SGK. - HS: SGK, vở làm toán, bài cũ, bài mới. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2/13 - GV Nhận xét cho điểm từng học sinh. 2.Bài mới: 32’ a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn số thành phân số. b. HD HS tìm hiểu bài: *HĐ1:Chuyển hỗn số thành phân số Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số - GV dán hình vẽ như phần bài học SGK lên bảng. - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu. - GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó GV yêu cầu: + Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. - GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số ra phân số . Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số . -Em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. - GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK. *HĐ2: Luyện tập - thực hành Bài 1/13: - Yêu cầu HS đọc đề bài Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. Bài 2/14: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3/14: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - GV yêu cầu HS đọc và viết hỗn số. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. -HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS quan sát hình trên bảng. - Đã tô màu hình vuông. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích. - HS làm bảng con: -HS theo dõi. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến cho đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Bài tập yêu cầu chuyển các hỗn số thành phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. a) c) - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. b) c) -HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn , kiểm tra bài của mình. -Vài em đọc và viết hỗn số -Ghi bài vào vở Ia Glai, ngày 24 tháng 8 năm 2012 TỔ TRƯỞNG Vũ Thị Thúy SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I/ MỤC TIÊU: Nhận xét , đánh giá những điều đã làm được và chưa làm được trong tuần . Đánh giá một số hoạt động trong tuần về nề nếp, tác phong, đạo đức, vệ sinh, Bảo vệ cơ sở vật chất, giữ vệ sinh, thực hiện luật an toàn giao thông, dự lễ khai giảng, mượn sách giáo khoa. Mua bảo hiểm, thực hiện môi trường nhà trường là môi trường thân thiện của mỗi HS. - Đề ra phương hướng thực hiện trong tuần 3. - Rèn cho HS tính thật thà, phê và tự phê để cùng nhau tiến bộ. II/ CHUẨN BỊ : - Báo cáo hoạt động của các tổ viên trong tuần; - Lên kế hoạch tuần 3, phân công việc cho các tổ trưởng. II/ TIẾN HÀNH: 1 . ỔN định lớp: Hát. 2. Tiến hành : Các tổ báo cáo ưu, khuyết điểm trong tuần. + Tổ 1: Báo cáo ưu: Phần đông tổ viên tham gia các hoạt động của lớp khá tốt, nhiệt tình. Khuyết: có một số bạn chưa chịu khó học bài, làm bài tập đầy đủ, trang phục còn chưa tốt, đi học trễ, nói chuyện riêng, gây ồn ào trong giờ học, chưa tập trung + Tổ 2: ưu: Các bạn nhiệt tình, trang phục khá đầy đủ, thực hiện tốt các hoạt độnglớp, trường, đội. Khuyết: một số bạn học bài cũ chưa thuộc, bài tập ở nhà không làm, vở ghi chép không rõ ràng; + Tổ 3: ưu: Các tổ viên tham gia hoạt động khá đầy đủ, thực hiện tốt các phong trào, có chăm chỉ chuyên cần , đi đúng giờ. Khuyết : Vẫn còn một ít bạn chưa thuộc bài cũ, bài ở nhà chưa làm, trang phục chưa nghiêm. 3/ Ý kiến của Giáo viên: + Ưu :Nhìn chung lớp có thực hiện tốt nề nếp lớp, nội qui của nhà trường, nội qui của lớp, có tham gia sinh hoạt 15p. đầy đủ, Vệ sinh trường lớp có sạch, tác phong khá tốt, trang phục ổn định, tinh thần đoàn kết có , chưa cao. Học bài ở nhà có, làm bài tập còn ít, chưa chú ý , tích cực tham gia các hoạt động giờ học, tham gia học nhóm khá ổn. + Khuyết điểm: nề nếp lớp chưa tốt, trang phục chưa được đồng bộ, vệ sinh sân trường tạm sạch sẽ, Tác phong đạo đức còn yếu, lễ phép chưa có, bài ở nhà chưa thuộc, bài tập ở nhà chưa làm. 4/ Biện pháp khắc phục: - Thực hiện nề nếp, đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp , mang khăn quàng đầy đủ . - có tinh thần gương mẫu, Học bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp . - Đi học, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng có ý thức giữ vệ sinh trường lớp . * Tồn tại - Một số HS còn nói chuyện trong giờ học. Chưa chú ý tham gia các hoạt động. - Một số HS ít chú ý lắng nghe GV giảng bài. Đi học muộn, giữ gìn vệ sinh 5/ Kế hoạch tuần 3: - Tiếp tục ổn định mọi nề nếp. - Rèn ý thức tự quản trong lớp. - Tiếp tục duy trì nề nếp học sinh, các hoạt động đội, hoạt động học tập, tác phong, đạo đức, vệ sinh trường lớp, đăng kí câu lạc bộ, an toàn giao thông. Nội qui trường, nội qui của lớp. chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Sinh hoạt 15’, Sinh hoạt sao nhi đồng lớp.. ...............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: