TOÁN
Ôn tập về phân số
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố về các kiến thức cơ bản của phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
5
1
34
1 1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập phân số (tt).
Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
? Bài 1:
- Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
Phòng giáo dục và đào tạo huyện ứng hòa GIAÙO AÙN Tháng 4 Từ tuần 13 đến tuần 16 Lớp: 5 Giáo viên: năm học 2007 - 2008 tuần 29 (Từ ngày 07 đến ngày 11 tháng 4) Thứ hai ngày 07 tháng 4 năm 2008 Chào cờ (Nội dung của nhà trường) ?&@ Toán Ôn tập về phân số (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về các kiến thức cơ bản của phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên chốt – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập phân số (tt). đ Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. Bài 2: Giáo viên chốt. Phân số chiếm trong một đơn vị. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau. Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. v Hoạt động 2: Củng cố. Thi đua thực hiện bài 5/ 62. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 3, 4/ 150 . Làm bài 1, 2 vào giờ tự học. Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4. Học sinh đọc yêu cầu. Thực hiện bài 1. Sửa bài miệng. Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu bài 2). (Màu xanh là đúng). Học sinh làm bài. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”. Thực hành so sánh phân số. Sửa bài. a) và Vì nên và b) ?&@ Tập đọc Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện. 3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đất nước. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Một vụ đắm tàu. Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ đ vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. ã Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? ã Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ã Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? ã Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? ã Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? ã Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. ã Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? ã Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? ã Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu. đ Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. Giáo viên chốt lại ghi bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc đồng thanh. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. ã Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. ã Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. ã Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. ã Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. ã Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. ã “Sực tỉnh lao ra”. 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. ã Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. ã Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. ã Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ . Ví dụ: ã Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. ã Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. Đại diện các nhóm trình bày. ?&@ Thể dục (Giáo viên chuyên) ?&@ Khoa học Sự sinh sản của ếch I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch. 2. Kĩ năng: - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 116 , 117 / SGK . HS: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 4’ 1’ 25’ 10’ 7’ 8’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của ếch”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên. đ Giáo viên kết luận: ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch). v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. Giáo viên hướng dẫn góp ý. Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. đ Giáo viên chốt ý v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 116 và 117/ SGK. Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì? Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc. Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu? Hình 1: ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu. Hình 2: Trứng ếch. Hình 3: Trứng ếch mới nở. Hình 4: Nòng nọc con. Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau. Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. Hình 7: ếch con. Hình 8: ếch trưởng thành. Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch. ?&@ Thứ ba ngày 08 tháng 4 năm 2008 Toán Ôn tập về số thập phân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Vở bài tập, các ô số bài 4. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA học sinh 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập số thập phân. đ Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân. Bài 2: Giáo viên chốt lại cách viết. Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc đ 0 Bài 3: Lưu ý những bài dạng hỗn số. Bài 4: Tổ chức trò chơi. Bài 5: Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân. v Hoạt động 2: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 1, 2/ 150 Làm bài 3, 4, 5/ 62 vào vở bải tập. Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân (tt). Nhận xét tiết học Há ... đề . Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì? Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn. Nêu công thức tính P hình chữ nhật. Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật. Bài 3: 1 học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào? Nêu cách tìm S tam giác. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi ý: Tìm S 1 hình tam giác. Tìm S hình vuông. Lấy S hình tam giác nhân 4. Tìm S hình tròn. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn lại nội dung vừa ôn tập. Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh nêu 1/ P = ( a+b ) ´ 2 S = a ´ b 2/ P = a ´ 4 S = a ´ a 3/ S = a ´ h 4/ S = 5/ S = 6/ S = 7/ C = r ´ 2 ´ 3,14 S = r ´ r ´ 3,14 Học sinh đọc đề. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Học sinh làm bài. Giải: Chiều rộng khu vườn: 120 : 3 ´ 2 = 80 (m) Chu vi khu vườn. (120 + 80) ´ 2 = 400 (m) Diện tích khu vườn: 120 ´ 80 = 9600 m2 = 96 a = 0,96 ha Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha. 1 học sinh đọc. Chiều cao tam giác S ´ 2 : a Tìm S hình vuông suy luận tìm S tam giác. Học sinh làm bài. Diện tích hình vuông cũng là S hình tam giác. 8 ´ 8 = 64 (cm2) Chiều cao tam giác. ´ 2 : 10 = 12,8 (cm) Đáp số: 12,8 cm. Học sinh đọc đề. Giải: Diện tích 1 hình tam giác vuông. ´ 4 : 2 = 8 (cm2) Diện tích hình vuông. 8 ´ 4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn. 4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24 Diện tích phần gạch chéo. 50,24 – 32 = 18,24 Đáp số: 18,24 cm ?&@ Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, 4 phiếu to. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 27’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên phải nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên trái nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Đưa bảng phụ mang nội dung : +Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2: Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng. đ Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng. đ Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Thi đua tìm ví dụ? đ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài. Học sinh nhắc lại. - HS phát biểu cách làm - Cả lớp theo dõi và nhận xét Học sinh làm vào phiếu lớp (4 nhóm). Cả lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân đ đọc từng đoạn thơ, văn đ xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. 3, 4 học sinh thi đua làm. đ Lớp nhận xét. đ lớp sửa bài. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách. đ 1 vài em phát biểu. Lớp sửa bài. Học sinh nêu. Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em). ?&@ Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) ?&@ lịch sử Lịch sử địa phương ?&@ Kỹ thuật Lắp robot I. Mục tiêu: HS cần phải: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắprô bốt. -Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính khéo léo kiên nhẫ khi lăp, tháo các chi tiết rô bốt, cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị: - Mẫu rrô bốt đã lắp sãn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động: ND-TL HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.Kiểm tra bài củ: ( 5) 2.Bài mới GTB1-2' HĐ1:Kiểm tra các bộ phận đã lắp ghép được 5-6' HĐ2: HS thực hành lắp rô bốt (20-23') HĐ3: Nhận xét, đánh giá. 5-7' 3.Dặn dò. 1-2' * Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành. -Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo. -Nhận xét chung. * Nêu yêu cầu hoàn thành sản phẩm : -Hoàn thành sản phẩm theo đúng yêu cầu kĩ thuật. - Yêu cầu chú ý thực hiện và làm việc đúng qui trình. * Yêu cầu HS mang các chi tiết đã lắp ghép được, kiểm tra sản phẩm của tiết trước. - Yêu cầu HS nhắc lại các qui trình lắp ghép. * Lắp hoàn thàh rô bốt : - Yêu cầu HS lắp các bước theo đúng qui trình ( SGK). - Nhắc HS cần chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. -Khi hoàn thành sản phẩm cần kiểm tra sự hoạt động của đôi tay, trước khi nộp sản phẩm. * Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. -Nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên tham gia đánh giá sản phẩm. * Tháo các chi tiết theo qui trình kĩ thuật đã HD ở tiết trước. -Nhận xét tiết học của HS. - Chuẩn bị bài lắp ghép mô hình tự chọn. * HS để các vật dụng lên bảng. -Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo. * Lắng nghe các yêu cầu hoàn thành sản phẩm của giáo viên. - Chú ý các nhóm trưởng cần lưu ý HS các nhóm thực hiện tốt. * Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm báo các giáo viên. - Nhắc lại qui trình cần lắp ghép. * Thực hiện theo nhóm; - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm. - Trong quá trình thực hiện nếu vấn đề nào chưa rõ có thể trao đổi các thành viên trong nhóm, hoặc ý kiến giáo viên. -Hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu. * Trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày san phẩm. -4 nhóm mỗi nhóm cử 1 thàh viên tham gia đánh giá sản phẩm. * Tháo các chi tiết theo qui trình kĩ thuật. - Chú ý các chi tiết cho tiết học sau. ?&@ Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2008 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. đ Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật. Bài 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông. Giáo viên gợi ý bài 2. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? Bài 3 : - GV có thể gợi ý : + Tính diện tích thửa ruộng HCN + Tính số thóc thu hoạch được Bài 4 : - Gợi ý : - Đã biết S hình thang = a + b x h 2 + S Hthang = S HV + TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2 + Tính h = S Hthang : ( a+b ) 2 v Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem trước bài ở nhà. Làm bài 4/ 167 Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân. P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. Học sinh đọc. P, S sân bóng. Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 P , S hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 - HS đọc đề bài - Tóm tắt - Nêu cách giải - Cả lớp nhận xét - HS đọc đề bài - Tóm tắt - Nêu cách giải - Cả lớp nhận xét ?&@ Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. + HS: III. Các hoạt động: TG HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1’ 1’ 4’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: 4 đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay củng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). Nhận xét tiết học. + Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. ?&@ địa lí Địa lí địa phương ?&@ âm nhạc (Giáo viên chuyên) ?&@ Sinh hoạt Sinh hoạt tập thể ?&@
Tài liệu đính kèm: