Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 3 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 3 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tiết 1: Tập đọc

Bài: LÒNG DÂN (Phần 1)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình hống kịch.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3.

- GDHS có tinh thần dũng cảm.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 3 - Trường TH Nguyễn Tri Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
(Nghỉ bù lễ 2/9)
---------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Bài: LÒNG DÂN (Phần 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình hống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- GDHS có tinh thần dũng cảm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:5’
 - Kiểm tra 2 HS bài Sắc màu em yêu
+ HSđọc thuộc bài thơ, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 32’
 a. Giới thiệu bài: 
-Cho học sinh xem tranh và giới thiệu
- Hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân của Nguyễn Văn Xe. Đây là vở kịch được nhận Giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Qua đoạn trích này, các em sẽ hiểu được tấm lòng người dân Nam Bộ nói riêng, người dân cả nước nói chung đối với Đảng, với cách mạng
b.HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài
*HĐ 1: Luyện đọc đúng:
- Cho HS đọc phần mở đầu
- Đọc diễn cảm màn kịch theo yêu cầu. Chú ý giọng của cai lính: hống hách, xấc xược. Giọng của dì Năm: tự nhiên ở đoạn đầu, nghẹn ngào ở đoạn sau.
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  thằng này là con
+ Đoạn 2: Tiếp theo  rục rịch tao bắn
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1
- Luyện HS đọc đúng: quẹo, xẵng, giọng, ráng, hổng thấy
-Cho hs đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu 1 số từ ngữ
-HD hs đọc giọng của nhân vật
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3
- Đọc lại toàn bài một lượt
*HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc phần mở đầu
-Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ?
- GV chốt lại ý chính của đoạn kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
*HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách 
phân vai.
- Tổ chức từng nhóm 6 HS
- Rèn cho HS đọc tốt đoạn 1 .
-Thi đọc diễn cảm
- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Nêu ý nghĩa phần 1 của vở kịch?
- Về nhà tập nhập vai, rèn đọc, đọc trước phần 2.
- Nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
-Chuẩn bị bài : Lòng dân (TT)
-2 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lớn phần mở đầu (nhân vật, cảnh trí, thời gian)
- Lớp theo dõi, đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn thể hiện lời nhân vật.
- Luyện đọc từ khó.
-3 em nối tiếp đọc đoạn
- 1 HS đọc to phần giải nghĩa từ ở SGK. Lớp đọc thầm.
-3 em đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc và thảo luận trả lời câu hỏi 1,2
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+Chú bị giặc rượt đuổi, chạy vào nhà dì Năm
+Dì vội đưa chú 1 chiếc áo khác để thay để bọn giặc không nhận ra rồi bảo chu ngồi xuống chõng giả vờ ăn cơm làm như chú là chồng dì
+ Dì bình tĩnh trả lời câu hỏi của tên cai- Dì nhận chú cán bộ là chồng- Dì kêu oan khi bị địch trói- Dì vờ trối trăn, căn dặn con mấy lời 
+ HS tự do lựa chọn tình huống mình thích và nêu
- Vài HS nêu lại ý chính
- 5 HS 5 vai, 1 HS dẫn chuyện (khoảng 3 lần)
-Nhận xét cách đọc
- 6 em đọc một lần
-Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay, nhập vai tốt.
- HS rèn đọc, chú ý nhấn giọng: có thấy, hổng thấy, lâu mau, tức thời, không, rõ ràng, quẹo vô, chồng tui
-Thi đọc đoạn 1
-vài em nêu nội dung của đoạn kịch
Nghe dặn dò, ghi bài vào vở
 Tiết 2 Đạo đức - Tiết 3: 	
Bài: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình
	- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
	- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Vài mẩu chuyện về người có trách nhiệm
	- Phiếu bài tập cho từng nhóm HS
	- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:5’ 
- Kiểm tra 2 HS
 + Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
 + Nêu những việc em đã làm để chúng tỏ mình là học sinh lớp 5.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu bài Có trách nhiệm về việc làm của mình.
b. HD HS tìm hiểu bài:
* HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời trước lớp
- GV kết luận: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việc làm của mình.
*HĐ2: Luyện tập- thực hành
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
-Phát phiếu bài tập và yêu cầu HS thảo luận để làm phiếu ( đánh dấu + vào trước những trường hợp biểu hiện của người sống có trách nhiệm)
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng: a, b, d, g là biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ ,e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
- GV kết luận: 
+ Tán thành ý kiến : a, đ 
+ Không tán thành ý kiến: b, c, d
3.Củng cố, dặn dò: 3’
- Người có trách nhiệm về việc làm của mình là người như thế nào?
- Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo bài tập 3.
- Sưu tầm những câu chuyện kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của mình.
- Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện.
- 2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi SGK
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS chia thành nhóm 4, cùng trao đổi để làm bài tập. 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ
+ Những trường hợp biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
Câu :a,b,d,g
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu 
+ Tán thành ý kiến : giơ thẻ màu đỏ 
+ Không tán thành ý kiến: giơ thẻ màu xanh 
- Một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
-2 em nêu lại ghi nhớ
-Nghe dặn dò và ghi bài vào vở
 ..
 Tiết 3 Toán -Tiết 11: 
	 Bài : LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
	- Biết cộng, trừ , nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số .
	- Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số 
 -GD HS yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng nhóm, SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/14 của tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm 
2.Bài mới: 32’
a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về hỗn số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1 trang14 (2 ý đầu) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
-Bài 1 luyện tập nội dung gì?
Bài 2(a,d)/14:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. 
- GV viết lên bảng , yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét cho điểm HS.
-Bài 2 luyện tập nội dung gì?
Bài 3/14:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét sửa sai và ghi điểm HS.
-Bài 3 luyện tập về nội dung gì?
3.Củng cố, dặn dò:3’
- Chuyển hỗn số thành phân số như thế nào?
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng làm bài tập
-2 HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- Ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số được tử số của phân số. Mẫu số vẫn giữ nguyên mẫu số của hỗn số.
-Chuyển các hỗn số thành phân số.
- HS đọc đề bài.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. Ví du ï:
a)* Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh : 
Ta có: vậy 
* So sánh từng phần của hai hỗn số : Ta có phần nguyên 3 > 2 nên .
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
d)Vì = nên 3= 3
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-So sánh hỗn số.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
a) 1+1= += += 
b) 
c) 3 x 5= x = = 14
d) 3:2= := x = = 
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện các phép tính về phân số.
-Vài em nêu lại 1 ... ng và chốt lại.
3.Củng cố, dặn dò: 3’
-Cho HS nêu bài học. 
-Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
+HS1: Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi đều khỏe?
+HS2: Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
- HS trưng bày ảnh theo nhóm và giới thiệu cho cả nhóm biết VD:
- Đây là ảnh em bé của tôi, em mới 2 tuổi, em đã biết nói và nhận ra những người thân, em đã biết hát, múa,.....
- Đây là ảnh em bé của tôi, em đã 4 tuổi. Nếu chúng mình không cất bút và vở cẩn thận là em lấy ra vẽ lung tung vào đấy,... 
+ HS thảo luận nhóm đôi.
- HS Thảo luận theo nhóm 4- chuẩn bị sẵn:
- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
- Một cái thước nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
-Mỗi nhóm trình bày kết quả, một bạn viết một bạn gõ thước:
*Kết quả: 1 - b; 2 - a; 3 -c ;
- Cả lớp quan sát tranh SGK để trả lời câu hỏi.
-Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì vậy dây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
-Vài em nêu
-Ghi bài
Tiết 4 	Toán - Tiết 15: 	
Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
	- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
	- GDHS yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/17 của tiết trước.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh. 
2. Bài mới: 32’
a.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
b. Hướng dẫn ôn tập:
*HĐ1: Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- GV gọi HS đọc đề bài toán 1.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu: 
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
+ Vì sao để tính số bé ta lại thực hiện 
121 :11 5?
+ Hãy nêu các bước giải bài toán tim hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Nhận xét ý kiến của HS.
*HĐ2: Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV hướng dẫn các bước tương tự như phần a.
*HĐ3: Luyện tập – thực hành:
 Bài 1/18: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS chữa bài trước lớp. 
- Nhận xét bài làm của HS sinh và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:3’
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong bài luyện tập.
- Về nhà học bài. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán 
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lần lượt trả lời trước lớp.
+ Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán, tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần như thế.
- Ta lấy 121 : 11 để tìm giá trị một phần, theo sơ đồ số bé là 5 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 5 sẽ được số bé.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài tương tự như bài toán 1 và bài toán 2.
-2 em lên bảng làm, cả lớp tự làm vào vở
 Bài giải
 a)*Tổng số phần bằng nhau là:
 9 +7 =16(phần)
 Số lớn là:
 80 :16 x 9 = 45
 Số bé là:
 80 : 16 x 7 = 35
 Đáp số: 45 và 35
 b) * Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 4 = 5 (phần)
 Số lớn là:
 55 : 5 x 9 = 99
 Số bé là:
 55 : 5 x 4 = 44
 Đáp số: 99 và 44
-Nêu lại các dạng bài toán vừa học
-Ghi bài
Tiết 5	 KỸ THUẬT- Tiết 3: 
Bài:THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 1 )
I / MỤC TIÊU: HS cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thê được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ở SGK.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 x 35cm 
+ Kim khâu len.
+ Len (hoặc sợi ) khác màu vải.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Học trò
1- Kiểm tra bài cũ: 5’
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2- Bài mới : 30’
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đề bài lên bảng.
b.Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Quan sát nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân đồng thời cho quan sát hình 1 (SGK) thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi về đặc điểm đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu.
- GV nhận xét chung và chốt lại.
* HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu HS đọc mục II trong (SGK) kết hợp quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân .
- Yêu cầu HS thảo luâïn nhóm đôi 
H1: Bắt đầu thêu ta thực hiện ntn? 
H2: Khi thêu mũi thứ nhất ta làm thế nào?
H3: Thêu mũi thứ hai và các mũi tiếp theo ta làm thế nào? 
- GV và cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến 
- GV quan sát uốn nắn.
 - Yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát uốn nắn.
H1: Khi thêu ta thêu theo chiều nào?
H2: Các mũi thêu như thế nào?
H3: Khi xuống kim chú ý điểm gì?
H4: Sau khi lên kim ta làm thế nào?
+Nêu bài học.
3 - Nhận xét dặn dò:3’	
- Dặn HS về nhà thực hành để chuẩn bị cho tiết học sau“thêu dấu nhân(tiết 2).
 - GV nhận xét tiết học
-HS đưa đồ dùng học tập.
- HS quan sát - thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS quan sát và so sánh đặc điểm mũi thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V ( ở mặt phải và mặt trái đường thêu ).
- HS đọc SGK
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày cách thực hiện.
* Dùng bút chì kẻ 2 đường thẳng song song cách nhau 1 cm ở trên mặt phải của vải để làm đường dấu. Điểm A và A ' cách mép phải của vải 2cm.
- Lên kim tại B ' trên đường dấu thứ hai. Rút chỉ cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải.
- HS nêu
- HS quan sát hình 4c 4d 4e tiếp nối nhau nêu 
- Hai HS lên bảng thực hành thao tác - cả lớp thực hành theo.
- Lần lượt HS nêu .
- 2 HS lên bảng thực hành - cả lớp làm theo.
- Thêu theo chiều từ trái sang phải.
- Được luân phiên thực hiện trên hai đường dấu song song.
- Xuống đúng vào vị trí vạch dấu.
- Sau khi lên kim rút chỉ từ từ , chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
-HS đọc Sgk.
-Ghi bài vào vở
..
Ia Glai, ngày 4 tháng 9 năm 2012
	 TỔ TRƯỞNG
 Vũ Thị Thúy
	SINH HOẠT TUẦN 3
(Tiết 5 ngày thứ 6 ngày 7/9)
I / MỤC TIÊU: 
Nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần .
Đánh giá một số hoạt động như: nề nếp, tác phong, đạo đức, vệ sinh, an toàn giao thông,
Kế hoạch tuần 3.
II/ CHUẨN BỊ: Các tổ trưởng, báo cáo hoạt động của các tổ viên trong tuần;
 - Lên kế hoạch tuần 3, phân công việc cho các tổ trưởng.
A/ TIẾN HÀNH:
 1 . ỔN định lớp: Hát.
 2. Nhận xét của các tổ: Các tổ báo cáo ưu, khuyết điểm trong tuần. 
+ Tổ 1: Báo cáo ưu: Nhiều tổ viên tham gia các hoạt động của lớp khá tốt, nhiệt tình. Khuyết: Còn nhiều bạn chưa học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, trang phục còn chưa tốt, nói chuyện riêng, gây ồn ào trong giờ học .
+ Tổ 2: ưu: Các bạn nhiệt tình, trang phục khá đầy đủ, thực hiện tốt các hoạt độnglớp, đội. 
 Khuyết: Một số bạn chưa thuộc bài cũ, bài tập ở nhà , vở ghi chép không rõ ràng;
*.Lớp trưởng nhận xét: nề nếp các bạn có thực hiện khá tốt, sinh hoạt 15 phút chưa tốt, do có một số bạn còn lộn xộn. 
3.Nhận xét của GV:
+ Ưu : Lớp có thực hiện tốt nề nếp lớp, nội qui của nhà trường, nội qui của lớp, có tham gia sinh hoạt 15p. đầu đủ, Vệ sinh trường lớp tạmù sạch, tác phong khá tốt, trang phục ổn định, tinh thần đoàn kết có. 
+ Khuyết điểm: nề nếp lớp chưa tốt, trang phục chưa nghiêm, vệ sinh sân trường chưa sạch sẽ, Tác phong đạo đức còn yếu, lễ phép chưa có, bài ở nhà chưa thuộc, bài tập ở nhà nhiều HS không làm bài. Bài học ở nhà còn yếu. phát biểu xây dựng bài chưa mạnh dạn. 
 + Biện pháp khắc phục:
- GV nhắc nhở nề nếp thường xuyên, đi học, xếp hàng ra vào lớp , mang khăn quàng đầy đủ, SH 15 phút, Vệ sinh.
- Cán sự lớp điều khiển hoạt động tự quản, gương mẫu, Học bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp, để các bạn bắt chước. 
 - Cán sự lớp và các tổ trưởng kiểm tra: vệ sinh sạch sẽ gọn gàng có ý thức giữ vệ sinh trường lớp, trang phục, bài cũ .
* Tồn tại 
 - Một số HS còn nói chuyện trong giờ học. Chưa tích cực tham gia các hoạt động.
 - Một số HS chưa chú ý lắng nghe GV giảng bài.
B/- KÊ HOẠCH TUẦN 4:
-Tiếp tục duy trì, ổn định nề nếp lớp 
- Rèn ý thức tự quản trong lớp, Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt đội, hoạt động học tập, trang phục, đạo đức, vệ sinh trường lớp, đăng kí câu lạc bộ, an toàn giao thông, bảo vệ cơ sở vật chất. Nội qui trường, nội qui của lớp. 
-Ngày mai (2/9) Nghỉ lễ, Thứ hai (5/9) cả lớp đi dự Lễ khai giảng, mang 2 lá cờ, thời khóa biểu của ngày thứ 6 chuyển vào thứ 3 tuần sau (6/9)
-Triển khai công tác :ATGT, 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3-5.doc