Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 33

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 33

TẬP ĐỌC (Tiết số: 65)

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Chăm sóc, sức khỏe, công lập, lành mạnh, du lịch, lễ phộp, rốn luyện, phỏp luật.

- Biết đọc bài văn rừ ràng, rành mạch và phù hợp với một văn bản luật.

- Hiểu nội dung: Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS : Đọc trước bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: 11-14/ 4/ 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc (Tiết số: 65)
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SểC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Chăm súc, sức khỏe, cụng lập, lành mạnh, du lịch, lễ phộp, rốn luyện, phỏp luật.
- Biết đọc bài văn rừ ràng, rành mạch và phù hợp với một văn bản luật. 
- Hiểu nội dung: Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ (không)
 - GV cho HS đọc bài (Những cỏnh buồm).
? Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì ?
3. Bài mới (32-35’)
3.1. Giới thiệu bài (1-2’) 
 - GV giới thiệu chủ điểm, bài học, ghi bảng. HS ghi vở. 
3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. 
? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (4 đoạn) 
- Nhận xét.
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. 
+ Lần 2 (Sửa câu)
+ Lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu)
- HS đọc chú giải.
- GV cho HS đọc trong nhóm đôi
+ 1-2 nhóm đọc: Nhận xét.
+ GV nhận xét.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc lại toàn bài. 
? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em?
? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
? Điều luật nào trong bài núi về bổn phận của trẻ em ?
? Nờu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ?
? Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
- HS đọc lại toàn bài.
? Qua 4 điều của “Luật bảo vệ, chăm súc và giỏo dục trẻ em”, em hiểu được điều gỡ?
- GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng.
Nội dung:
 Hiểu nội dung từng điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm súc và giỏo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c. HD đọc diễn cảm:
? Tìm cách đọc cho phù hợp với nội dung bài? 
- GV kết luận giọng đọc. 
- Luyện đọc đoạn điều 21.
+ GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc.
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
? Nêu nội dung của bài ?
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về đọc và soạn bài: Sang năm con lờn bẩy.
Toán (Tiết số:161)
ễN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HèNH
I. Mục tiêu:
- Thuộc công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy. 
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- GV viết lên bảng: Đề bài STK –T 315
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Hướng dẫn ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- GV vẽ hình và cho HS nêu tên hình và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình.
* Luyện tập- thực hành.
Bài 1: HS đọc đề bài. 
- HS túm tắt bài toỏn.
- HS tự làm.
- Nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2: HS đọc y/c bài.
- HS túm tắt bài toỏn.
? Bạn An muốn dỏn giấy màu lờn mấy mặt của hỡnh lập phương?
? Như vậy diện tớch giấy màu cần dựng chớnh là diện tớch nào của hỡnh lập phương .
- HS làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.
a. Thể tích của cái hộp hình lập phương là.
10 10 10 = 1000(cm3)
b. Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của hình lập phương nên diện tích giấy mầu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng:
10 10 6 = 600 (cm2)
 Đáp số : 1000cm3; 600cm2
Bài 3:- HS đọc đề bài toán.
- HS nêu cách giải. nhận xét.
- HS làm bài. Nhận xét.
Thể tích của bể nước là:
2 1,5 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là.
3 : 0,5 = 6(giờ)
 Đáp số: 6giờ
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho tiết học sau: 
Đạo đức (Tiết số:33)
TèM HIỂU VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG VƯỢT KHể HỌC GIỎI
I. Mục TIấU:
- Biết được những tấm gương vượt khú học giỏi và từ đú cố gắng vươn lờn trong học tập
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài dạy. 
HS: Vở Bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ(không)
3. Bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài (1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động1: Đọc, kể về những tấm gương vượt khú trong học tập.
- GVcho HS thảo luận theo nhóm
? Đọc, kể về những tấm gương vượt khú trong học tập?
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS đọc tình huống, và nêu ý kiến.
- HS nhận xét.
- HS trình bày.
* Hoạt động 2: Liờn hệ
- GV cho HS trao đổi liờn hệ về những tấm gương vượt khú trong học tập.
* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm bài vẽ về tấm gương vượt khú.
- Lớp nhận xột.
- GV kết luận:
4. Củng cố- dặn dò(2’)
- GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: Ôn tập 
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
LT & C (Tiết số:65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bài dạy. 
HS: Vở Bài tập TV5
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ(3- 5’)
- HS lên bảng đặt một câu có sử dụng ít nhất hai dấu hai chấm.
? Dấu hai chấm cú tỏc dụng gỡ?
3. Bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài (1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
- Một HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi theo cặp và ghi vào vở. Trình bày.
- HS suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. GV chốt lại: ý c.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm 2. 1 nhóm làm bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
Bài 3: HS nêu yêu cầu. Gv gợi ý để hs tìm ra, tạo được hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
(VD: Trẻ em như tờ giấy trắng; Trẻ em như nụ hoa mới nở; Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm; Trẻ em là tương lai của đất nước...)
Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào vở BT.
- H S nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. Hai , ba hs đọc lại các thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng.
- HS thi nhẩm thuộc các thành ngữ, tục ngữ đó.
4. Củng cố- dặn dò(2’)
- GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: Ôn tập 
Toán (Tiết số:162)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính thể tích và diện tích một số hình đã học trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy.
 - HS : Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài.
- HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: - HS đọc đề bài 
- GV treo bảng phụ.
- Lớp tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét.
Bài 2: - HS đọc đề bài
? Để tớnh được chiều cao ta làm ntn? 
? Như vậy để giải bài toỏn này chỳng ta cần làm mấy bước, mỗi bước cú nhiệm vụ gỡ ?
(B1: Tớnh diện tớch đỏy bể
 B2: Tớnh chiều cao của bể )
- Lớp tự làm bài.
- HS lên bảng làm.
- Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Diện tích đáy bể là:
1,5 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 1,2 = 1,5(m)
 Đáp số: 1,5m 
Bài 3: - HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS làm bài. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
? Để so sỏnh được diện tớch toàn phần của hai khối hỡnh lập phương với nhau chỳng ta phải làm gỡ ?
- HS lên bảng làm.
- Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa là:
(10 10) 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối lập phương gỗ là:
10 : 2 = 5(cm)
Diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là:
( 5 5 ) 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600: 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
4. Củng cố- dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học.
HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Tiết số:33)
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả trong bài: Trong lời mẹ hát. Trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức rong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). 
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Kẻ bảng phụ STK- 393
	HS : Vở và bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. ổn định lớp (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- 2, 3 HS lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị BT 3.
3. Bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài(1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
b. GV HD viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài.
- GV gọi 2 HS đọc đoạn văn.
? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ?
* Hướng dẫn viết từ khó.
? Tìm và nêu các từ khó trong bài ?
- HS viết các từ khó.
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, chữ viết hoa. 
* Viết chính tả: 
- GV nhắc HS lưu ý viết bài.
- GV thu 5- 6 vở chấm.
- GV nhận xét chung
* Hướng dẫn HS làm bài tập
BT2: 1 hs đọc y/c bài 
? Đoạn văn núi về điều gỡ ?
? Khi viết tờn cỏc cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết ntn ?
GV treo bảng phụ cú viết quy tắc viết hoa tờn cơ quan, tổ chức.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày bài.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
? Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, tổ chức trên ?
- GV chốt lại ý cơ bản
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV tóm tắt ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.	 
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc (Tiết số:66)
SANG NĂM CON LấN BẨY
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng  ... HS tự làm bài.
- GV nhắc cho HS khi làm bài .
- GV gợi ý HS gặp khú khăn.
- HS báo cáo kq. Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau.
Khoa học (Tiết số:66)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MễI TRƯỜNG ĐẤT
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
GDBVMT : Ô nhiễm không khí, nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bài dạy. tranh ảnh SGK
- HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Những nguyờn nhõn nào dẫn đến việc rừng bị tàn phỏ?
? Việc phỏ rừng dẫn đến những hậu quả gỡ?
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài. - HS ghi vở.
b. Nội dung.
* Hoạt động1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng bị thu hẹp.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
? Quan sát hình minh hoạ 1,2 và trả lời câu hỏi?
? ở địa phương em, nhu cầu về sử dụng đất thay đổi như thế nào?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
- GV cho HS trình bày.
- Nguyên nhân dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng đó là dân số ngày càng tăng, đô thị hoá ngày càng mở rộng nên nhu cầu về nhà ở tăng lên, do vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất ngày càng bị suy thoái.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm
? Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâuđối với môi trường đất?
? Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
? Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường đất bị suy thoái?
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm .
- GV chốt lại.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
Đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp, mầu mỡ như sử dụng phân chuồng, phân bắc, phân xanh.
- Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái.
- Rác thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp làm suy thoái đất.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau:
Luyện từ và câu (Tiết số:66)
ễN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu ngoặc kộp)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm đúng bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. 
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài giảng. viết bảng phụ STK- T 409.
 - HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
- HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước GV cho về nhà: BT- T 148
- GV bổ sung nếu cần thiết. 
3. Bài mới (32-35’)
a. Giới thiệu. (1-2’)
- GVghi đầu bài. HS ghi vở.
b. Bài giảng. 
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
Em nghĩ: “ Phải.Thầy biết”..người lớn “ Thưa thầy..này”.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm....
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- GVchốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
“Người giàu có nhất” loại :” sách bách khoa tri thức..”
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm....
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.	
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 34.
Tập làm văn (Tiết số:65)
ễN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS:
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 
II. Đồ dùng dạy- học.
	- GV: Bài chấm.
- HS : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định: (1-2’)
2. Bài cũ: ( Không)
3. Bài mới: (32-35’)
a. Giới thiệu bài. (1-2’)
b. Nội dung.
BT1. Một hs đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ có ghi 3 đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại YC và làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2 để phân tích yêu cầu của từng đề., gv gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.
- GV KT phần chuẩn bị của hs; mời hs nói đề bài các em chọn.
* HD lập dàn ý:
- 1 hs đọc gợi ý 1,2 trong sgk.. Dựa vào gợi ý, hs viết nhanh dàn ý của bài văn. 1 hs làm bảng phụ.
- HS nối tiếp trình bày ý kiến.
- cả lớp và GV nhận xét, hs tự sửa dàn ý của mình.
BT2. 1 HS đọc YC. HS dựa vào dàn ý dã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Lịch sử (Tiết số:33)
ễN TẬP
LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài giảng. - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập). Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. Phiếu học tập.
 HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
? Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được xây dựng năm nào ? ở đâu?
? Trong thời gian bao lâu?
3. Bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. 
- HS ghi vào vở.
 b. Nội dung.
* Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp)
- GV dùng bảng phụ và gọi HS trình bày. 
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
Bốn thời kì lịch sử đã học:
+ Từ năm 1858 đén năm 1945;
+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
+ Từ năm 1975 đến nay;.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
- Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung.
+ Nội dung chính của thời kỳ;
+ Các niên đại quan trọng;
+ Các sự kiện lịch sử chính;
+ Các nhân vật tiêu biểu;
(GV có thể sử dụng kết quả các bài ôn tập 11, 18, 29).
Sau đó tổ chức học chung cả lớp:
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp. Các nhóm khác và cá nhân nêu ý kiến, thảo luận. GV bổ sung.
* Hoạt động 3 ( Làm việc cả lớp)
+GV nêu ngắn gọn: từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 
4. Củng cố, dặn dò:(2’) 
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Nhận xét giờ.
- Về chuẩn bị bài : Ôn tập 
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán (Tiết số:165)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- HS cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy. 
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài. - HS ghi vở.
b. Nội dung.
* HD hs luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài.
Theo sơ đồ, diện tích của hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 - 2) 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABDE là:
27,2 + 13,6 = 40,8(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68cm2
Bài 2:- HS đọc đề bài.
? Bài toỏn thuộc loại toỏn gỡ ?
? Vỡ sao em biết điều đú ?
- Lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài.
Lớp 5A có số học sinh là:
35: (4 + 3) 3= 15(học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 5A là:
35 – 15 = 20(học sinh)
Số học sinh nữ chiếm nhiều hơn số học sinh nam là:
20 – 15 = 5 (học sinh)
 Đáp số : 5 học sinh
Bài 3: :- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- 1 HS nêu cách làm. Lên bảng làm bài.
- Lớp nêu kq và giải thích.
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài.
Ôtô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 75 = 9(lít)
 Đáp số :9lít
Bài 4: :- HS đọc đề bài.
- Lớp làm bài. 1HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét bài.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau:
Tập làm văn (Tiết số:66)
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn có bố cục rõ ràng đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Đề bài .
- HS : Vở KT.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: ( 3-5’)
- GV kiểm tra vở, bút của HS.
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu bài. (1-2’)
b. Nội dung.
- HS đọc 3 đề bài.
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- HS viết bài.
- GV thu bài , chấm.
- Nhận xét chung.
Đề bài: 
1. Tả cụ giỏo (hoặc thầy giỏo) đó từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tỡnh cảm tốt đẹp.
2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chỳ cụng an phường, chỳ dõn phũng, bỏc tổ trưởng dõn phố, bà cụ bỏn hàng,)
3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sõu sắc.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Địa lí (Tiết số:33)
ễN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu á, châu âu, châu phi, châu mĩ, châu đại dương. 
- Nhớ tên một số quốc gia đã học của các châu lục trên. 
- Chỉ được trên bản đồ thế giới: Các châu lục, các đại dương, nước Việt Nam
ii. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bản đồ Thế giới, Quả Địa cầu.
- HS : Xem lại bài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. KT bài cũ.(khụng) 
3. Bài mới (25-30’) 
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
* Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân hoặc cả lớp)
Bước 1:
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (nếu có điều kiện, GV có thể in bảng ở câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm).
Bước 2:
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả
- HS chuẩn bị ôn tập cho tiết sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan33-1011.doc