Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 9

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 9

TẬP ĐỌC (TIẾT SỐ: 17)

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: lúa gạo, có lí, tranh luận, sôi nổi, lấy lại,

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.

- Câu hỏi 4 dành cho HS khá giỏi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS: Đọc trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1)

2. Bài cũ (3-5)

- GV Gọi 2HS lên bảng đọc bài: “Trước cổng trời”

? Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là “ Cổng trời”?

? Nêu nội dung chính của bài thơ?

- HS nhận xét.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 19-21/10/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc (Tiết số: 17)
Cái gì quý nhất ?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: lúa gạo, có lí, tranh luận, sôi nổi, lấy lại,
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
- Câu hỏi 4 dành cho HS khá giỏi
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Bài cũ (3-5’)
- GV Gọi 2HS lên bảng đọc bài: “Trước cổng trời”
? Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là “ Cổng trời”?
? Nêu nội dung chính của bài thơ? 
- HS nhận xét.
3. Bài mới (30-32’)
3.1. Giới thiệu bài(1-2’) 
 - GV ghi bảng. HS ghi vở. 
3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. 
? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (3 đoạn) 
- Nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. 
+ Lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu)
- HS đọc chú giải.
- GV cho HS đọc trong nhóm đôi
+1-2 nhóm đọc: Nhận xét.
+ GV nhận xét.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc lại toàn bài. 
* Lớp đọc thầm đoạn 1& 2 và trả lời câu hỏi.
1. Cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam.
? Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ ntn để bảo vệ ý kiến của mình? 
GV ghi bảng, giảng: lúa gạo là vàng, thì giờ.
? Nội dung đoạn 1 là gì?. 
- Nhận xét- GV ghi bảng
* HS đọc thầm tiếp đoạn 3 trả lời câu hỏi 3.
2. Sự phân giải của thầy giáo và khảng định người lao động là quý nhất.
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? 
- GV ghi bảng: người lao động.
- GV giảng.
? ý đoạn 2 nói gì ?. Nhận xét- GV ghi bảng. 
* Để trả lời câu hỏi 4 lớp đọc thầm lại bài.
- HS đọc câu hỏi. HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Nêu nội dung chính của bài? 
- GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng.
c. HD đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? 
- GV kết luận giọng đọc. 
- Đọc diễn cảm đoạn: Hùng nói  vàng bạc: (bảng phụ)
+ GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc.
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
? Em hãy mô tả lại bức tranh minh họa của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khảng định điều gì ?
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về đọc và soạn bài: Đất Cà Mau.
Toán (Tiết số:41)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn
- Bài 4(b,d) dành cho HS khỏ, giỏi
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3-5’)
- GV đọc đề bài: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 34m 5dm =  m	b. 7km 5m =  km
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở nháp. 
- Chữa bài.
3. Dạy bài mới (32-35’)
a. GV giới thiệu bài.(1-2’)
- GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b. Nội dung:
? Bài học hôm nay gồm mấy bài tập? (4 bt)
c. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:- HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS tự làm bài. Đổi vở kiểm tra.
- 3 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
? Nêu cách làm của em?
GVnhận xét.
a) 35m 23cm = 35,23m
b) 51dm 3cm = 51,3dm
c) 14m 7cm = 14,07m
Bài 2:- HS đọc đề bài .
- GV viết lên bảng mẫu:315cm =  m.
- Lớp thảo luận để tìm cách viết 315cm thành số đo có đơn vị là mét.
GV lưu ý cho HS: Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với một chữ số trong số đo độ dài.Phân tích được: 
- 3 HS lên bảng làm bài. Lơp làm vở.
- Chữa bài: Có giải thích.
- GV nhận xét. 
234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m 
Bài 3:- HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS cách làm bài 3 tương tự bài 1.
- HS tự làm. 3 HS lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
a)3m 245 m = 3,245km
b)5km 34m = 5,034km
c) 307m = 0,307km
Bài 4:- HS đọc đề bài.
- HS nêu cách làm.
- Lớp làm bài.
- HS đọc bài làm. Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chung.
a) 12,44m = m = 12m 44cm
c) 3,45km = km = 3km 450m = 3450m 
4 Củng cố, dặn dò (2’)
GV tổng kết tiết học.
Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: Viết số đo khối lượng 
Đạo đức (Tiết số:9)
Tình bạn (T.1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. chuẩn bị:
	GV: - Phiếu bài tập (STK- 41)- HĐ3 tiết 1, bảng phụ (HĐ 2- Tiết 2)
HS: - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. Bài cũ.(3-5’) 
? Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ mình cho cả lớp nghe? 
GV nhận xét, tuyên dương:
3. Bài mới (25-30’)
a. Giới thiệu (1-2’)
- Ghi đầu bài. 
b. Bài giảng.
1. HĐ1 : Tìm hiểu câu chuyện: “Đôi bạn”
- HS đọc câu chuyện.
? Câu chuyện gồm có những nhân vật nào?
? Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì?
? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
? Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện đã cho ta thấy nhân vật đó là một người bạn ntn?
? Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia?
? Em thử doán xem sau chuyện này tình cảm giữa hai người sẽ ntn?
? Theo em, khi đã là bạn bè, chúng ta cần cư xử với nhau ntn? Vì sao lại phải cư xử như thế?
- GV nhận xét kết luận: Khi đã là bạn bè, chúng ta cần biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn.
2. HĐ2 : Trò chơi “sắm vai”
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: 
- Thảo luận: Dựa vào câu chuyện để thể hiện đóng vai csac nhân vật.
- Các nhóm kể. Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung: 
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3. HĐ3 : Đàm thoại.
? Lớp ta đã doàn kết chưa?
? Điều gì sẽ xảy ra cho chúng ta khi xung quanh chúng ta không có bạn bè?
? Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm để có một tình bạn tốt đẹp?
? Hãy kể cho các bạn cùng lớp nghe một tình bạn mà em thấy?
? Theo em, trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần có bạn bè. Và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.
- GV nhận xét giờ học.
* HD HS thực hành.
- Sưu tầm những câu chuyện tấm gương về chủ đề tình bạn, những câu ca dao, tục ngữ về tình bạn.
4 Củng cố, dặn dò (2’)
- GV tổng kết tiết học.
 - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau: 
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
LT & C (Tiết số:17)
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, 2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
Liên hệ Môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bài dạy.
HS: Vở Bài tập TV5
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ(3-5’)
- GVgọi 3HS 
? Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa mà em biết? 
- Nhận xét.
3. Bài mới (32-35’)
3.1. GV giới thiệu bài (1-2’)
- GV ghi tên bài. HS ghi tên bài.
3.2. Tìm hiểu bài:
Bài 1: 1 hs đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu.
- Cả lớp đọc thầm để làm bài 2
Bài 2: 1 hs đọc y/c bài tập , cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận theo cặp về y/c của bài tập.
- GVhướng dẫn nhóm gặp khó khăn.
- HS phát biểu ý kiến. HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt ý đúng:
Bài 3: 1 hs đọc y/c BT.
- GV hướng dẫn HS:
+ Viết một đoạn văn khoảng 5 câu.
+ Có thể sử dụng đoạn văn bài văn đã viết trong bài văn tả cảnh ...
- HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Nhận xét. Sửa từ.
- GV cho điểm những em làm bài tốt.
4. Củng cố- dặn dò(2’)
? Để môi trường thiên nhiên không bị thay đổi các em phải làm gì?
- GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: Đại từ.
Toán (Tiết số:42)
Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bài dạy.Bảng đơn vị đo khối lượng chưa điền tên các đơn vị đo..
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp (1-2’)
 	2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- GV viết lên bảng: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a. 345cm =  m	b. 35dm = .. . m
 234mm =  dm	 92cm =  dm
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
 	3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài. - HS ghi vở.
 b. Nội dung.
* Ôn bảng đơn vị đo khối lượng.
? Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn?
- 1 HS lên bảng viết vào bảng đã kẻ sẵn.
- Nhận xét.
* Mối quan hệ giữa đơn vị đo khối lượng.
? Nêu mối quan hệ giữa đơn vị lớn so với đơn vị nhỏ hơn và ngược lại?
- HS nêu. HS nhận xét.
- GV kết luận, ghi bảng.
? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề?
* Quan hệ giữa đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- GV y/c HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn với ki- lô- gam, giữa tạ với ki- lô- gam.
- HS nêu, nhận xét.
* Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV viết VD lên bảng.
- HS thảo luận. Nêu cách viết như SGK.
- Nhận xét.
* HD hs luyện tập.
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
? Nêu cách làm? 
- 4 HS nối tiếp lên bảng.
- GV y/c HS giải thích cách làm của từng phép tính.
- GV Nhận xét.
a) 4tấn 562kg = 4,562tấn
b) 3tấn 14kg = 3,014tấn
c) 12tấn 6kg = 12,006tấn
d) 500kg = 0,5tấn
Bài 2: (ý b dành cho HSKG)
? Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài.
- GV gọi 4 HS lên nối tiếp lên bảng làm. 
- Nhận xét
? Nêu cách làm của mình?
GV nhận xét chung.
a) Có đơn vị đo là ki- lô- gam
2kg50g = 2,050kg; 45kg23g = 45,023kg 10kg 3g = 10,003kg ; 500g = 0,5kg
Bài 3: 
- HS đọc đề bài.
- HS khá lên bảng làm bài.
- GV gợi ý cho HS kém.
- Tổ chức chữa bài. 
- Gv nhận xét chung.
	Bài giải
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong một ngày là:
 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
 4. Củng cố- dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học.
HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Tiết số:9)
Tiếng đàn Ba- La- lai- ca trên sông đà
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ hteo thể thơ tự do
- Làm được BT 3b 
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Kẻ bảng phụ BT 2
	HS : Vở và bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học 
	1. ổn định lớp (1-2’)
 ... .
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2. HS đọc yêu cầu, nội dung BT.
- GV hướng dẫn HS dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong bài ca dao.
- HS trình bày bài. HS nhận xét.
? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai?
? Các đại từ mày, ông, tôi, nó, dùng để làm gì?
- GV kết luận.
- Mày (chỉ cái cò).
- Ông (chỉ người đang nói).
- Tôi (chỉ cái cò).
- Nó (chỉ cái diệc)
Bài 3: HS đọc y/c và nội dung bài.
- HS tự làm bài. 1 HS đọc đoạn văn. 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
- Đại từ thay thế: nó
- Từ chuột số 4, 5, 7 (nó)
4. Củng cố, dặn dò (2’)
? Đại từ dùng để làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bi tiết sau: ôn tập.
Tập làm văn (Tiết số:17)
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bài dạy. BT 3a viết bảng phụ. 
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
? Đọc bài văn tả cảnh.?
- GV nhận xét.
3. Bài mới.(32-35’)
a. Giới thiệu bài.(1-2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1:- HS đọc y/c & nội dung bài tập.
- HS đọc phân vai bài: Cái gì quý nhất?
- Lớp thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi của bài.
? Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì?
? ý kiến của từng nhân vật ntn?
? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?
? Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì?
? Thầy đẫ lập luận ntn?
? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận ntn?
- GV kết luận.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
- Lớp thảo luận nhóm 4 làm BT.
- HS trình biểu.
- GV nhận x ét, bổ sung ý kiến cho từng HS.
- GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt.
Bài 3:- HS đọc y/c bài.
a. HD nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- HS đọc câu hỏi b. HS phát biểu ý kiến.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV kết luận.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Lịch sử (Tiết số:9)
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8- 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
+ Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám
- HS khá, giỏi:
+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội
+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về cách mạng tháng Tám ở địa phương
II. Đồ dùng dạy học
	GV:- Bản đồ hành chính VN.
 - Phiếu học tập của HS
HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học 
1. ổn định (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12- 9- 1930 ở Nghệ An?
? Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?
HS nhận xét.
3. Bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. 
- HS ghi vào vở.
 b. Nội dung.
*HĐ 1: Thời cơ cách mạng.
- đọc SGK: Từ Cuối năm .nhất là ở Hà Nội.
- GV nêu vấn đề (STK- T 54)
? Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam?
? Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này ntn?
- GVkết luận: Nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc.  
*HĐ 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19- 8- 1945.
- Lớp thảo luận nhóm 4. Đọc SGK và thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19- 8- 1945.
- Các nhóm trình bày. Nhận xét.
GV nhận xét, kết luận.
*HĐ 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương.
? Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác sẽ ntn?
? Cuộc khởi nghĩa của nhân dân HN có tác động ntn đến tinh thần c/m của nhân dân cả nước?
? Tiếp sau HN, những nơi nào đã giành được chính quyền ?
- GV kết luận và kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945.
- 3 HS đọc mục kết luận (SGK- T 20)
*HĐ 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của c/m tháng tám.
- Lớp thảo luận theo cặp.
? Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng tám?
? Thắng lợi của c/m tháng tám có ý nghĩa ntn?
- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. 
 4. Củng cố, dặn dò:(2’) 
- GV tóm tắt nội dung 
? Vì sao mùa thu năm 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?
- Nhận xét giờ.
- Về chuẩn bị bài. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập..
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán (Tiết số:45)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài 5 dành cho HS khá, giỏi
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
 - HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1-2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
- GV viết đề bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 	
+, 3,4m = . dm = . cm. +, 12,5m =  dm = . cm
- Lớp nhận xét bài của bạn, đọc bài làm của mình.
? Nêu cách làm của em?
3. Bài mới. (32-35’)
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi tên bài.- HS ghi vở.
 b. HD hs luyện tập.
? Giờ học hôm nay gồm mấy bài tập? (5 BT)
Bài 1:
- HS đọc y/c bài.
? BT y/c chúng ta làm gì?
- 3 HS bảng làm.
- Lớp tự làm bài.
 - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV thống nhất kết quả.
a)3m 6dm = 3,6m	;b) 4dm = 0,4m 
c)34m 5cm = 34,05m; d)345cm = 3,45m
Bài 2:- HS đọc đề bài.
? Nêu cách làm của em?
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV cùng HS chữa bài , nhận xét.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là
 ki-lô-gam
3,2 tấn
3200 kg
0,502 tấn
502kg
2,5 tấn
2500kg
0,021 tấn
21kg
Bài 3:- HS đọc đề bài. 
- HS khá tự làm bài. 3 HS lên bảng làm.
- GV hướng dẫn HS yếu.
- Chữa bài trên bảng, nhận xét.
a)42dm 4cm = 42,4dm; b)56cm 9mm =56,9cm; c) 26m 2cm = 26,02m 
Bài 4:- HS đọc đề bài. 
- HS tự làm bài. 
- GV hướng dẫn HS yếu.
- HS đọc bài làm của mình.
- Chữa bài của bạn, nhận xét.
a) 3kg 5g = 3,005kg; b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg
Bài 5:- HS đọc thầm đề bài. Quan sát hình minh họa.
? Túi cam cân nặng bao nhiêu? (1kg, 800g)
? Bài tập y/c chúng ta làm gì? (Viết cân nặng của túi cam thành số đo có đơn vị là ki- lô- gam, là gam)
- HS làm bài vào vở. 
- HS đọc kết quả trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
 a) 1,8kg
 b) 1800g
4. Củng cố- dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập chung.
Tập làm văn (Tiết số:18)
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định (1-2’)
2. Bài cũ: (3-5’)
? Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần có thái độ ntn?
- GV nhận xét.
3. Bài mới.(32-35’)
a. Giới thiệu bài.(1-2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1:
- 5 HS đọc phân vai truyện.
? Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì?
? ý kiến của từng nhân vật ntn?
- GV ghi nhanh lên bảng.
? ý kiến của các em về vấn đề này ntn?
- GV kết luận.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài
? BT y/c thuyết trình hay tranh luận ?
? BT y/c thuyết trình về vấn đề gì?
- Lớp làm bài.
- GV gợi ý. HS làm bài.
- HS trình bày sự lựa chọn của mình (có giải thích)
- HS đọc doạn văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt.
4. Củng cố- dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: ôn tập.
Địa lí (Tiết số:9)
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu.
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi
+ Khoảng dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư
- HS khá, giỏi biết: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân , thiếu lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á, Lược đồ mật độ dân số VN.
- HS: đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.(1-2’)
2. KT bài cũ.(3-5’) 
? Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ?
? Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
3. Bài mới (25-30’) 
a. Giới thiệu (1-2’) 
- Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
* HĐ 1 : Các dân tộc.
- HS Đọc SGK
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? (54 dân tộc)
? Dân tộc nào có số dân đông nhất?( dân tộc Kinh – Việt)
? Họ sống chủ yếu ở đâu? (ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển)
? Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? 
- GV gợi ý:
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là: Dao, Mông, Thái, Tày, Mường, Hà Nhì, Giáy.
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Trường Sơn là: Bru- Vân, Kiều, Pa- cô, Chứt, 
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tà- ôi,
? Truyền thuyết con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì ? (Các dân tộc VN là anh em một nhà)
- GV kết luận:
* HĐ 2 : Mật độ dân số VN.
? Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân
- GV treo thống kê mật độ dân số của một số nước châu á (T 85)
? Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
- HS đọc, so sánh mật độ số dân.
? Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số VN?
- GV nhận xét, kết luận: Mật độ dân số nước ta là rất cao
* HĐ 3 : Sự phân bố dân cư ở VN.
- GV treo lược đồ dân số VN và hỏi:
? Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?
- HS chỉ lược đồ và nêu.
? Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/ km2 ?
? Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì?
- GV nhận xét, kết luận chung.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 
? ở những vùng tập trung nhiều dân cư sinh sống, mọi người phải làm gì để giữ gìn môi trường ko bị ô nhiễm?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả
- HS chuẩn bị tiết sau: Nông nghiệp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan9-1011.doc