Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhúm
III/ Các hoạt động dạy-học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
30
2 1.Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
GV kết luận cho diểm.
2.Bài mới:
*Bài tập 1(28):củng cố cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số,hỗn số.
- HD mẫu SGK
- Chữa bài.
*Bài tập 2(28)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 học sinh nêu cách làm.
- GV hướng dẫn: phải đổi đơn vị đo,Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
*Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con/ nx/ chữa.
*Bài tập 4:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở/trình bày bài giải/ nx.
1. - Chữa bài.
4- Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học;hs học lại kỹ bài.
HS nêu – HS nhận xét.
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- 8m227dm2 = 8m2 +m2 = 8m2
b, 4dm265cm2=4dm2+dm2=4dm2
95cm2 = dm2
- HS nêu kêt quả/ nx.
Đáp án:
B. 305
Bài giải:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét vuông?
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi:
240 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
Tuần 6 Ngày soạn: 24/9/2010 Sáng Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhúm III/ Các hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. GV kết luận cho diểm. 2.Bài mới: *Bài tập 1(28):củng cố cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số,hỗn số. - HD mẫu SGK - Chữa bài. *Bài tập 2(28) - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 học sinh nêu cách làm. - GV hướng dẫn: phải đổi đơn vị đo,Sau đó khoanh vào kết quả đúng. *Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu - Muốn so sánh được ta phải làm gì? - đổi đơn vị đo rồi so sánh. - Cho HS làm bài vào bảng con/ nx/ chữa. *Bài tập 4: - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở/trình bày bài giải/ nx. - Chữa bài. 4- Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học;hs học lại kỹ bài. HS nêu – HS nhận xét. - HS lên bảng làm, lớp làm nháp - 8m227dm2 = 8m2 +m2 = 8m2 b, 4dm265cm2=4dm2+dm2=4dm2 95cm2 = dm2 - HS nêu kêt quả/ nx. Đáp án: B. 305 Bài giải: 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 Tóm tắt: Một phòng: 150 viên gạch hình vuông Cạnh một viên: 40 cm Căn phòng đó có diện tích: mét vuông? Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 -------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm , tên riêng, các số liệu thống kê - Đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người dân ở Nam Phi 3.Quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc( l.hệ) II. Đồ dùng dạy học: tranh SGK C/ Các hoạt động dạy-học:, TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 28’ 3’ I- Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:trực tiếp 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : - 2 HS nối nhau đọc toàn bài. - GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc bài. Hướng dẫn hs Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 2. +Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? Y1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. - 1HS đọc đoạn 3. +Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? Y2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. - Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt lại và ghi bảng ý nghĩa Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: - Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. - GV đọc mẫu đoạn 3. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. III- Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài - Hai HS đọc toàn bài HS quan sát. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS luyện đọc theo nhóm - Mời 1-2 HS đọc cả bài. - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp - Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. - Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh - HS giới thiệu. - Một vài HS nêu. - HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) - Thi đọc diễn cảm -------------------------------------------------------- Khoa học Dùng thuốc an toàn I. Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần lưu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. - Hình trang 24;25 SGK. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 28’ 3’ I- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS cách tránh tiếp cân với ma tuý. GV nhận xét cho điểm II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi sau: +Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? - GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết người. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS làm bài tập -1 số HS nêu kết quả/nx. - GV kết luận : Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - Mỗi nhóm đưa thẻ đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản trò. Tiến hành chơi: - Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. GV KL nhóm thắng cuộc. III- Củng cố-dặn dò: Nhận xét giờ học HS nêu – HS nhận xét. - HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời - HS chú ý lắng nghe. *Đáp án: 1 – d 2 – c 3 – a 4 – b HS làm bài tập và nêu kết quả. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/9/2010 Sáng Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán Héc – ta I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc ta với mét vuông... - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để giải các bài toán liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I- Kiểm tra bài cũ: 61km2=hm2 ; 27m2 3dm2 = dm2 GV nhận xét cho điểm. II- Bài mới: * GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rùngngười ta dùng đơn vị héc- ta”. - GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha. 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? * Thực hành: *Bài tập 1(29). - 1 HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, chữa *Bài tập 3(30) HS nêu yêu cầu của bài đúng ghi Đ,sai ghi S Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm. III- Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học;hs học kỹ bài 2 HS lên bảng làm, HS làm nháp và nhận xét 1ha = 1hm2 1ha = 10 000m2 - HS làm vào bảng nhóm a) 4 ha = 40 000m2 20ha= 200 000m2 b) 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha - HS làm phiếu nhóm đôi Cách làm: 85km2 < 850 ha Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850 ha, nên 85 km2 > 850 ha Vậy ta viết S vào ô trống ----------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác I.Mục tiêu: 1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. 2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển HS , bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 28’ I- Kiểm tra bài cũ: - HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, cho VD. GV nhận xét cho điểm. II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học . 2. Bài mới Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu. - GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh. * Bài tập 2: - Cách làm( tương tự bài tập 1) * Bài tập 3. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2. *Bài tập 4: - HS phân tích nội dung các câu thành ngữ để các em hiểu nghĩa. - HS làm vào vở. - 1số HS đọc câu vừa đặt . - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những câu văn hay, phù hợp . III- Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học;hs học kỹ bài HS nêu – HS nhận xét - HS làm việc theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung * Lời giải. a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hưu dụng. * Lời giải a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp. - HS làm vào nháp. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. - Cả lớp và GV nhận xét. *ND các câu thành ngữ: - Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ - Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực - Chung lưng đấu cật: Tương tự kề vai sát cánh. --------------------------------------------------------- Đạo đức Có chí thì nên (tiết 2) I. Mục tiêu : HS biết: - Trong cuộc sống, con ngời thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy, thì sẽ có thể vợt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình ; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. II. Đồ dùng dạy học : GV: Một vài mẩu chuyện về tấm gương vợt khó như : Nguyễn Ngọc Kí, HS : SGK , sưu tầm các tấm gương có chí thì nên. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ I - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi : + Theo em, “Có chí thì nên” nghĩa là gì ? + Em đã làm gì để thực hiện theo câu tục ngữ trên ? - GV nhận xét, đánh giá. II - Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hớng dẫn tìm hiểu bài : a) Làm bài tập 3, SGK: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4, kể cho các bạn cùng nghe về một tấm gơng “có chí thì nên” mà em sưu tầm đợc. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu: Hoàn cảnh Những tấm gơng Khó khăn của bản thân Khó khăn về gia đình Khó khăn khác - Lu ý: GV cho ví dụ để ... để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào? - HS làm vào vở . - Chữa bài . *Bài 2: - Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b . - HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét . *Bài 3 - HS nêu yêu cầu . - GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau . +Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất. +Tính diện tích mảnh đất đó . *Bài 4 - GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa . - Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó . Bài giải : Diện tích nền căn phòng : 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540000 cm2 diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 cm2 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là : 540000 : 900 = 600 (viên ) Đáp số : 600 viên . Bài giải : Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 80 x 40 = 3200 (m2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 50 x 32 = 1600 (kg ) 1600 kg = 16 tạ Đáp số :a) 3200 m2; b, 16 tạ Bài giải : Chiều dài của mảnh đất đó là : 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Chiều rộng của mảnh đất đó là : 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Diện tích của mảnh đất đó là : 50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số : 1500 (m2) Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học . - Nhắc HS về ôn bài Tiết 4: Kỹ thuật. Ôn tập - Thực hành đính khuy bấm. A. Mục tiêu: - Củng cố cách đính khuy bấm. - HS đính được khuy bấm theo đúng qui trình. B. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị khuy bấm, kim, chỉ, ... C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Thực hành (30’) 3. Đánh giá sản phẩm (5’) IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. ________________________________________ Luyện từ và câu: Tieỏt 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ : tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. II/ Đồ dùng dạy –học: - Bảng phụ - Bốn tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1, phần Luyện tập. III/ Các hoạt động dạy- học: 1- ổn ủũnh :hat 2- kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT3 3- Baứi mụựi Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài - nhận xét : - HS đọc nội dung phần nhận xét . + Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? + Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? - Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - HS nói lại nội dung phần ghi nhớ . - Luyện tập : *Bài tập 1: -1 HS đọc yêu cầu . - HS trao đổi theo cặp , tìm các từ đồng âm trong mỗi câu . - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày ( mỗi nhom một câu ) . - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 2 - HS làm vào vở . - Chữa bài - Có thể hiểu câu theo những cách sau + Rắn hổ mang đang bò lên núi . + Con hổ đang mang con bò lên núi - Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý hiểu ra 2 cách . *Lời giải: - Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; Con đậu tròng sôi đậu là đậu để ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò . - Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng chín thứ 2 là số 9 - Tiếng bác thứ 1 là một từ sưng hô , tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn VD : - Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói sôi đậu . - Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá ./ Em bé đá chân rất mạnh . - Bé thì bò ,còn con bò lại đi . 4- Củng cố dặn dò : - HS nói lại tác dụng cách dùng từ đồng âm để chơi chữ . - GV nhận xét tiết học . ______________________________ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1- Rèn luỵên kỹ năng nói: - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến,tham gia đúng với yêu cầu của đề bài. - Kể tự nhiên , chân thực . 2- Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị câu chuyện III/ các hoạt động dạy học: 1 - ổN ủũnh : haựt 2- Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh. 3- Bài mới: – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn. - GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. - Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. - Nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh. Thực hành kể chuyện: - HS kể chuyện theo cặp. - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em. - 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. (GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi kể chuyện.) - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. - HS kể mẫu câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 4- Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Địa lý Tieỏt 6: Đất và rừng I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Nêu được một số đặc điểm của đát phe-ra-lít và đất phù sa;rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . II/ Đồ dùng dạy học. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ phân bố rừng Việt Nam(nếu có) Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam( nếu có) III/ Các hoạt động dạy-học: 1- ôồn ủũnh :Haựt 2- Kiểm tra bài cũ: -Nêu vai trò của biển? 3- Bài mới: .- Giới thiệu bài: - Nội dung: a) Đất ở nước ta: *Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp ) - GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau: + Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam. - Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận trươc lớp. - 1 số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. - Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương? b) Rừng ở nước ta: *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 5) - GV phát phiếu thảo luận. - HS thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung *Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà nước và ND phải làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? 4- Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-lít và phù sa. + Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn. + Phù sa ở đồng bằng được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ. - HS chỉ bản đồ. - Biện pháp:+Bón phân hữu cơ. +Trồng rừng để chống xói mòn - HS thảo luận nhóm 5 theo câu phiếu thảo luận mà GV phát. - Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu ________________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I- Mục tiêu : Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần Phương hướng phấn đấu tuần 7 Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt II- ẹoà dùng dạy học Nội dung sinh hoạt Sao thi đua III- Caực hoạt động dạy hoc 1- ổn định :hát 2- Kiểm tra : 3- Bàimới : Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ với hình thức cá nhân tập thể Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ - Vềđạo đức: - Về học tập - về lao động - Về thể dục vệ sinh - Nêu rõ cá thực hiện tốt chưa tốt. Cả lớp góp ý kiến bổ sung Bình thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua Phương hướng tuần 7: - Đạo đức : đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv - Học tập ;đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài đầy đủ - Lao động;Tham giađầy đủ tích cực - Thể dục vệ sinh; Tham gia đầy đủ; trang phục đầy đủ, đúng qyt định - Tiếp tục đóng góp các khoản Học sinh biểu quyêt: 4- Củng cố dặn dò: Học sinh thực hiện Đạo đức Tiết 6: Có chí thì nên (tiết 2) A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân . B- Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập C/ Hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại tấm gương vượt khó(1hs). III. Bài mới: Hoạt động 1: * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành nhóm 4 - Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GVkết luận :khó khăn bản thân,gđ,khó khăn khác. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS suy nghĩ và trả lời - HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. Hoạt động 2:bài tập 4 hs tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành. +Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm 1-2 em trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn gặp khó khăn ở lớp mình. + GV kết luận . Như trong sgk IV- Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. ________________________________
Tài liệu đính kèm: