Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 31

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 31

Toán

Phép trừ

I. Mục tiêu:

 Giúp HS :

- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.

 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong toán

II. Đồ dùng dạy học:

 GV : Bảng nhóm.

 HS : SGK, nháp

III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu.

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3

1

6

22

3 I. Kiểm tra bài cũ.

- Yêu cầu HS:

+ Tính thuận tiện: 1999 x 999 + 1999

 + Viết các tính chất của phép cộng?

- GV nhận xét,cho điểm

II Bài mới.

1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của bài.

2, Nội dung:

a. Cho HS ôn về thành phần, tên gọi, tính chất của phép trừ:

- GV viết bảng dạng tổng quát của phép trừ.

+ Nêu thành phần và tên gọi của phép tính.

+ Nêu tính chất của phép trừ?

+ Viết dạng tổng quát tính chất?

- GV chốt về lí thuyết

b. Thực hành:

Bài 1: Ôn về cộng trừ số tự nhiên, cách thử lại.

+HS đọc yêu cầu bài.

+ Tự làm vào vở ô li. GV đi giúp HS yếu.

+ Nêu cách trừ số tự nhiên. số thập phân, phân số.

+ Nêu cách thử lại của phép trừ?

- GV chữa bài và chốt về cách thử lại phép trừ.

Bài 2: Tìm x;

+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

+ HS tự làm vở.GV đi giúp HS yếu.

- GV chữa và chốt kiến thức vể tìm thành phần cha biết của phép trừ.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đầu bài. Phát hiện dạng toán.

- Tự giải. Nêu cách giải dạng toán này.

- GV chốt cách giải dạng toán về tổng- hiệu.

*HS yếu + TB làm bài : 1abc cột một ; 2a ; 3

* HS khá , giỏi làm bài : 1 ; 2 ; 3 và có thể cho thêm ở sách trắc nghiệm .

III, Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét giờ học, về ôn lại tính chất của phép trừ.

2HS làm bảng.

- HS nghe và ghi vở.

- HS trả lời và viết tính chất vào vở. 2HS lên bảng viết.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng nhóm.

- Nhận xét bạn làm và so với bài của mình.

- HS làm vở,

- 2 HS làm bảng nhóm. HS chữa bài .

- HS làm vở.

- 2 HS làm bảng nhóm. HS chữa bài.

 

doc 43 trang Người đăng hang30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 31.
Ngày soạn 9 .4.2010.
 Buổi sáng. 
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010.
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp HS : 
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong toán 
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : Bảng nhóm. 
 HS : SGK, nháp
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
6’
22’
3’
I. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS: 
+ Tính thuận tiện: 1999 x 999 + 1999 
 + Viết các tính chất của phép cộng? 
- GV nhận xét,cho điểm
II Bài mới.
1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
2, Nội dung: 
a. Cho HS ôn về thành phần, tên gọi, tính chất của phép trừ: 
- GV viết bảng dạng tổng quát của phép trừ.
+ Nêu thành phần và tên gọi của phép tính. 
+ Nêu tính chất của phép trừ? 
+ Viết dạng tổng quát tính chất? 
- GV chốt về lí thuyết
b. Thực hành: 
Bài 1: Ôn về cộng trừ số tự nhiên, cách thử lại. 
+HS đọc yêu cầu bài. 
+ Tự làm vào vở ô li. GV đi giúp HS yếu.
+ Nêu cách trừ số tự nhiên. số thập phân, phân số. 
+ Nêu cách thử lại của phép trừ? 
- GV chữa bài và chốt về cách thử lại phép trừ.
Bài 2: Tìm x; 
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu. 
+ HS tự làm vở.GV đi giúp HS yếu. 
- GV chữa và chốt kiến thức vể tìm thành phần cha biết của phép trừ. 
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài. Phát hiện dạng toán. 
Tự giải. Nêu cách giải dạng toán này. 
GV chốt cách giải dạng toán về tổng- hiệu. 
*HS yếu + TB làm bài : 1abc cột một ; 2a ; 3 
* HS khá , giỏi làm bài : 1 ; 2 ; 3 và có thể cho thêm ở sách trắc nghiệm .
III, Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét giờ học, về ôn lại tính chất của phép trừ. 
2HS làm bảng.
- HS nghe và ghi vở.
- HS trả lời và viết tính chất vào vở. 2HS lên bảng viết. 
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS làm bảng nhóm. 
- Nhận xét bạn làm và so với bài của mình. 
- HS làm vở, 
- 2 HS làm bảng nhóm. HS chữa bài .
- HS làm vở. 
- 2 HS làm bảng nhóm. HS chữa bài.
-------------------------------------------------
Tập đọc
 Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng , lưu loát, mạch lạc , diễn cảm toàn bài 
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
 Hiểu nội dung bài : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm một việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng .
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK ; Bảng phụ chép sẵn đoạn cần luyện .
 HS : SGK.	
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
8’
10’
3
I – Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời :
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài ?
- GV nhận xét và cho điểm.
II - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 2 lượt 3 phần của bài.
+ Lượt 1 : phát âm từ dễ đọc sai : rải truyền đơn, bồn chồn, lục đục, rầm rầm, lần sau, lính mã tà,...
+ Lượt 2 : giải nghĩa các từ ở mục Chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp và gọi 1 cặp đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: 
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?
+ Vì sao chị út muốn được thoát li ?
+ Nội dung chính của bài văn là gì ?
- GV chốt ý và ghi bảng sau mỗi câu trả lời của HS.
4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm :
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp và thi đọc đoạn : “Anh lấy từ mái nhà ... không biết giấy gì.”
III- Củng cố, dặn dò:
- Hỏi : Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định ?
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài Bầm ơi
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS theo dõi.
- Mỗi lượt 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 4HS đọc.
- HS trả lời và thể hiện
- HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
- HS nêu.
---------------------------------------
Tiếng Anh.
GV chuyên dạy
---------------------------------------------
Buổi chiều :
Địa lí
Địa lí địa phương( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: Hiểu biết về địa lí địa phương trên bản đồ Việt Nam. 
- Biết được vị trí và giới hạn của địa phương qua bản đồ. 
- Biết về sự phát triển kinh tế, dân cư ở địa phương. 
- Giáo dục lòng yêu quê hương cho HS. 
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- Bản đồ Bắc Giang.
- Tranh ảnh: dân cư, về hoạt động sản xuất của người dân Bắc Giang. 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
28’
3’
I, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS: 
+ Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu lục mà em thích? 
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu lục đó? 
- GV nhận xét và đánh giá.
II, Bài mới: 
1, Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 
- GV nêu nhiệm vụ tiết học. 
2, Nội dung:
a. Vị trí, giới hạn của Bắc Giang trên bản đồ Việt Nam. 
- Yêu cầu HS: 
+ Chỉ vị trí của địa phương em trên bản đồ Việt Nam?
+ Bắc Giang thuộc phía nào của đất nước? 
+ Dựa vào bản đồ nêu giới hạn của Bắc Giang? 
+ Chỉ trên bản đồ nêu lại vị trí và giới hạn của Bắc Giang trên bản đồ? 
GV chốt kiến thức về phần này.
b. Lục Nam : ( làm việc nhóm đôi) 
- Yêu cầu HS
+ Chỉ vị trí của huyện Lục Nam trên bản đồ Bắc Giang. 
+ Giới hạn ? 
+ Lục Nam nằm ở phía nào của Bắc Giang.
+Muốn đi thành phố Bắc Giang, ta có thể đi bằng các phương tiện nào và đi trong bao lâu? 
 +Chỉ bản đồ những tuyến đường ta đi ra Bắc Giang? và từ Bắc Giang đi các tỉnh khác? 
 + Lên chỉ và nêu những hiểu biết của em về địa phương Thanh Lâm ?
III, Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh về địa phương. 
- 2 HS trả lời. 
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 2 đại diện trình bày. 
- HS khác nhận xét. 
- HS quan sát và trả lời. 
- Lắng nghe phần nhận xét dặn dò của GV.
-------------------------------------------------------------------
	Đạo đức
	Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết2).
 I. Mục tiêu. Giúp học sinh biết:
- Có hiểu biết thêm về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
- Nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Liên hệ ở địa phương Thanh Lâm .
- Giáo dục các em ý thức bảo vệ tài nguyên.
II.Đồ dùng 
 GV : Phiếu cho HĐ2 , bảng phụ ghi một số câu hỏi tình huống, tranh ảnh
 HS : SGK, tranh ảnh .
III. Các hoạt động dạy-học.
 TG
Giáo viên
Học sinh
3’
1 1’
9’
10’
10’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ.
+ Tài nguyên thiên nhiên có vai trò gì trong cuộc sống con người?
+Tại sao phải bảo vệ ,sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
2/ Bài mới :
* Giới thiệu: GV nêu MT YC tiết dạy.
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.(Bài tập 2)
* Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
* Cách tiến hành.
- GV nêu nhiệm vụ cho HS.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Làm bài tập 4.
* Mục tiêu:Nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm 2 và giao nhiện vụ cho các nhóm. GV phát phiếu cho các cặp.
-GV kết luận.
c/ Hoạt động 3: Làm bài 5.
* Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm 2 và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
+Nêu một số tài nguyên ở địa phương và các biện pháp cần thực hiện để bảo vệ các tài nguyên đó?
+ Khi khai thác tài nguyên ta cần chú ý gì đến môi trường?
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của trường Tiể học Thanh Lâm ?
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
2 HS trả lời. HS nhận xét .
- HS nghe và ghi đầu bài.
* HS giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết (có thể kèm theo tranh ảnh minh hoạ).
* Lớp nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài tập.
 - HS nhận phiếu, 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành bài tập.
Đại diện các nhóm đôi lên trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm 2 , thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
- HS nối tiếp nhau nêu.
----------------------------------------
Thể dục.
 Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
I. Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II. Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi , cầu , kẻ sân chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản.
a. Môn thể thao tự chọn.
- GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân :
- GV quan sát từng em , uốn nắn sửa sai.
- GV quan sát từng cặp , uốn nắn sửa sai.
- GV đến các nhóm động viên , uốn nắn.
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV làm mẫu động tác 
- GV đánh giá.
b.Trò chơi:“Nhảy ô tiếp sức”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi , cách chơi , tổ chức điều khiển cuộc chơi , tổng kết đánh giá cuộc chơi .
3. Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
5 – 7’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động : chim bay , cò bay.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : 
- Tâng cầu bằng mu bàn chân khoảng 3 
Lần .
* Lớp trưởng cho HS xếp hai hàng quay mặt vào nhau thực hành phát cầu 
Bằng mu bàn chân khoảng 4 lần .
Sau đó cho tập luyện theo nhóm .
- Chia nhóm tập luyện.
* HS thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
----------------------------------------------- ... bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* HS tự nhắc lại kiến thức.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại cách làm.
* HS tự làm bài.
- Nêu miệng kết quả trước lớp.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung. 
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
 Bài giải
Quãng đường ôtô và xe máy đi được trong một giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Độ dài quãng đường AB là:
 82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km.
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Nam và nữ.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ bằng đặt câu với các câu tục ngữ đó.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
Pt
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai.
- GV kết luận chung.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: HD làm vở.
- Chấm bài.
c/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng. 
* HS tự làm bài theo nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
+ Câu 1 : Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
+ Câu 2 : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang.
+ Câu 3 : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng...
* Đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trước lớp.
Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài: Nói về một làm tốt của một bạn.
- Kể chân thực , tự nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, báo chí...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ 1-2 em kể chuyện giờ trước.
- Nhận xét.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể (gạch đầu dòng các ý sẽ kể )
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
(Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu chuyện của người kể).
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Mĩ thuật.
Vẽ tranh: Đề tài Ước mơ của em.
( giáo viên bộ môn dạy). 
---------------------------------------------------------------------
Chiều.
Khoa học.
Ôn tập: Thực vật và động vật.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh có khả năng:
Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đậi diện.
Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số động vật đẻ con.
Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động dạy học:
- GV sử dụng 5 bài tập trang 124, 125, 126 sgk để kiểm tra và cho điểm HS.
* Đáp án:
Bài 1 : 1- c ; 2- a ; 3- b ; 4- d.
Bài 2 : 1- nhuỵ ; 2- nhị.
Bài 3 : 
- Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1- e ; 2- d ; 3- a ; 4- b ; 5- c.
Bài 5: 
- Những động vật để con: sư tử, hươu cao cổ.
- Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS đọc kĩ các bài tập, làm bài ra giấy kiểm tra.
* Làm xong soát lại bài, nộp bài.
Sáng.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị biểu thức.
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài,nêu kết quả.
+ Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
a/ 7,275.
b/ 10,4.
- Nhận xét, bổ sung. 
* HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
 Đáp số: 78 522 695 người.
* HS làm bài vào vở, chữa bài:
 Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông Ab là:
 24,8 x 1,25 = 31 (Km)
 Đáp số: 31 km.
Tập làm văn.
Ôn tập về tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sátvà chọpn lọc chi tiết, thái độ của người tả.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh thực hiện 2 yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm nhóm.
- GV kết luận chung, ghi điểm các nhóm làm tốt.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân, thực hiện từng yêu cầu của bài tập.
a/ Các bài văn tả cảnh trong học kì I.
b/ HS tự chọn bài, viết lại dàn ý của bài đó theo 3 phần:
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
- Tiếp nối trình bày trước lớp.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện yêu cầu bài tập.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Khoa học.
Môi trường.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Khái niệm ban đầu về môi trường.
Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. 
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chứa và HD.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình trong sgk.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Thảo luận.
 * Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường nơi HS sống.
 * Cách tiến hành.
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn sống ở đâu, Làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* HS căn cứ vào môi trường nơi mình đang sống để phát biểu.
* Đọc mục bạn cần biết.
Kĩ thuật.
Lắp máy bay trực thăng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- HD học sinh quan sát kĩ và trả lời câu hỏi: để lắp được máy bay trực thăng cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại.
* Lắp từng bộ phận.
* Lắp ráp máy bay trực thăng.
- GV hoàn thiện xe cần cẩu kết hợp giảng giải cho HS.
* HD tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát tự chọn.
* HS quan sát.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS chọn các chi tiết theo hướng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 31.doc