Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 6

Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

 1- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)

2- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

3- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

II. Chuẩn bị: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh

III. Các hoạt động:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
 TẬP ĐOC	
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I. Mục tiêu:
 1- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)
2- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
3- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
II. Chuẩn bị: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
-Gọi HS đọc thuộc khổ thơ 3, 4 bài: Ê-mi-li con và TLCH
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2. 
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- Bài này được chia làm mấy đoạn ? 
- Cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. 
- Giáo viên chia nhóm, Giao việc: 
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Các nhóm trình bày kết quả.
-Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Giáo viên chốt:
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? 
-Giáo viên chốt
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
Hoạt động 4 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 3. 
- Mời học sinh nêu giọng đọc. 
- Mời học sinh đọc lại 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Xem lại bài Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
2- 3 HS lên bảng 
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
- 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc lại 
- Học sinh nêu các từ khó khác 
- Học sinh lắng nghe 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Học sinh thảo luận 
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
-Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi
- Các nhóm khác bổ sung 
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. 
- Học sinh đọc 
- Nhận xét tiết học
Tiết 6 	 CHÍNH TẢ	 
NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON...
I. Mục tiêu: 
1- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
2- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
3- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Đọc cho học sinh viết: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, đùa vui, lúa chín
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2. 
- Giáo viên đọc một lần bài thơ
-Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 
-Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ?
- Cho học sinh luyện viết một số từ khó.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng.
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh
- Giáo viên chấm, sửa bài
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Giáo viên nhận xét và chốt 
Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Giáo viên nhận xét
- Dặn HS về học bài. CB bài
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của bạn.
- Học sinh nêu
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 
- trả lời câu hỏi.
- Học sinh nghe 
Học sinh luyện viết một số từ khó.
- HS tự nhớ để viết bài vào vở
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh. 
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh 
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài, sửa bài 
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét tiết học
Tiết 26	TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
2- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
3- HS cẩn thận, am thích học toán.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. 
Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
a) Y/C HS làm 2 số đo đầu
b) Y/C HS làm tương tự bài 1a.
Hoạt động 2 :TC HĐ nhóm, CN.GQMT 2, 3. 
Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm và điều khiển HS làm theo nhóm.
Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn.
Cho HS làm cột 1.
Bài 4: 
GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán
GV chấm và chữa bài.
Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau.
HS làm bài 3 của tiết trước
HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớ nx, sửa chữa.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và làm bài.
-Các nhóm trình bài kq.
-Cả lơpù nx,sửa bài. Khoanh vào B : 305
- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.Cả lớp nx, sửa chữa. 
2dm27cm2 =207cm2 ; 300cm2 > 2cm289mm2
-HS đọc đề toán.
-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS tự sửa bài. Đáp số: 24m2
-HS nhắc lại qhệ giữa 2 đ. vị đo d.tích liền nhau
-Nhận xét tiết học.
Tiết 27 	TOÁN 
HÉC-TA
I.MỤC TIÊU: 
1- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đ.vị đo d.tích héc-ta. Biết q.hệ giữa héc-ta và m2 
2 - Biết chuyển đổi các đ.vị đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.
3- HS cẩn thận, am thích học toán.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1, 
1) G.thiệu đ.vị đo d.tích héc-ta:
GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa ruộng,1 khu vườn,... người ta dùng đ. vị héc-ta. 1héc-ta bằng 1hm2, héc-ta viết tắt là ha
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2, 3
Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vị đo d.tích. 
- Nhận xét
Bài 2 :
H.dẫn HS làm
Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bị bài sau.
 - Gọi HS làm BT4 tiết 26
HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha và m2.
 1ha = 10000m2.
1HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
a) 4ha = 40 000m2 ; m2 .
20 ha = 200 000 m2 ; m2 = 100m2.
b) 60 000 m2 = 6 ha ; 800 000 m2 = 80 ha.
HS đọc đề toán.
HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp; cả lớp nx, sửa chữa. ( 222 km2 ).
HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m2. 
Nhận xét tiết học.
Tiết 11	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC 
I. Mục tiêu: 
1- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp 
2- Xếp được các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. 
3- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 3 học sinh. 
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể. 
 - Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1
nghĩa những từ có tiếng “hữu” 
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. 
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè 
+ “Hữu” nghĩa là có 
Þ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ. 
 * Nhóm 1: 
hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu 
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè 
Bài 2
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa bị sắp xếp lại. 
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng (những thăm còn lại là thăm trắng) 
- Nhận xét, đánh giá thi đua
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của từ. 
* Nhóm 1: 
hợp tác: 
hợp nhất: hợp làm một 
hợp lực: sức kết chung lại 
 (Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên bảng). 
- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Hát 
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời: 
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điể ...  = 900 (cm2)
Số viên gạch men cần để lát nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên).
- 1 HS nêu trình tự giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc bài giải trước lớp.
Chiều rộng thửa ruộng là:
80 : 2 = 40(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3 200()
3 200 gấp100 số lần:
3 200 : 100 = 32(lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó : 
50 x 32 = 1 600 (kg) = 16 tạ 
Đáp số : a) 3200 b) 16 tạ
Tiết 11:	 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I. Mục tiêu: 
1- Biết được hình thức của lá đơn
2- Viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
3- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. 
4- KNS: 4.1/ Ra quyết định
 4.2/ Thể hiện sự cảm thông
- Các PP /KT dạy học :Phân tích mẫu, rèn luyện theo mẫu, tự bộc lộ
II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1
1) Xây dựng mẫu đơn 
- Gọi HS đọc bài văn trong SGK/59
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người ?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam ?
- Giáo viên nhấn: Chất độc màu da cam gây ra thảm họa về môi trường: với cây cỏ, muôn thú, đặc biệt là ảnh hưởng tới con người vô cùng tàn khốc.
- Dựa vào các mẫu đơn đã học ở lớp 3, nêu cách trình bày 1 lá đơn ® Giáo viên theo mẫu đơn
- YC HS nêu thứ tự trình bày đơn
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ, thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân.
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2, 3
- Gọi HS đọc YC bài tập 2
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất ® cần nêu rõ:
+ Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam.
- TC cho HS làm bài
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét
- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết phục không?
- Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn.
- Dặn HS về học bài. CB bài : 
- Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ.
- 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết mang tên 7 sắc cầu vòng”
- Học sinh nêu
+ Cần thăm hỏi, động viên, giúp đỡ....
+ Chú ý về mẫu đơn
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
-Nơi và ngày viết đơn
- Tên của đơn
- ........ .............
- 1 học sinh đọc - Lớp đọc thầm
- HS viết đơn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý 
- Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức thuyết phục.
- Nhận xét tiết học
Tiết 30:	 Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
1.1- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
1.2- Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2- BT can làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4.
3- Học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. 
II.Chuẩn bị:Bảng phụ, phấn màu. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Gọi 2 HS làm lại BT3 / 31.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1.1
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
- TC cho HS làm bài
GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: GV viết từng biểu thức lên bảng, YC HS nêu cách làm
GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1.2, 2, 3
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
Cho HS tự làm vào vở.
GV chấm và sửa bài. Kết quả: 
- Chuẩn bị bài ở tiết học sau 
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
- 2 HS lên làm lớp làm vào nháp
- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
- HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài.
 a)
 b) 
- 1 HS làm trên bảng, lớp tự làm bài vào vở.
Tuổi con : 30 : (4-1)= 10 (tuổi)
Tuổi bố : 10 x 4 = 40(tuổi) 
ĐS: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi.
Tiết 12 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
1- Nhận biết được cách quan sát cách tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1).
2- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).
3- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. 
Đoạn a: 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. 
Đoạn b: 
- Dòng sông được quan sát từ đâu? 
- Vị trí quan sát có lợi thế gì? 
- Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó? 
Đoạn c: 
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? 
- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? 
- Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con kênh?
- Giải nghĩa từ: 
+ Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ. 
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
 Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2, 3
 Bài 2: HD HS lập dàn ý. 
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá 
- Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 
- 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế 
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
- 1 học sinh đọc đoạn a 
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
- Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới. 
- Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh. 
- Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn. 
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa. 
- Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. 
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý 
- Lớp nhận xét 
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. 
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. 
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét tiết học
 Kể chuyện:	 
Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 Đề bài . 
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được một câu chuyện ( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân các nước hoặc nĩi về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. 
II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị câu chuyện ca ngợi hòa bình chống chiến tranh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: 
- HS xung phong lên kể chuyện em đã nghe ca ngợi hòa bình chống chiến tranh.
-2 em.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
-HS nhắc lại.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- 1 em đọc đề bài .
- Gạch chân các từ HS nêu 
- Đã chứng kiến 
- Đã làm 
- Tình hữu nghị 
- Một nước, truyền hình, phim ảnh 
- Gọi HS đọc gợi ý : đề 1, đề 2 .
- 1 em đọc .
- HS giới thiệu câu chuyện mình kể .
- Yêu cầu HS nhận xét nhân vật, cốt truyện có đúng chủ đề không? 
- HS nêu ý kiến .
- HS nháp dàn ý câu chuyện định kể. 
- HS nêu dàn ý – nhận xét.
3. Kể chuyện: 
- Yêu cầu HS kể theo cặp .
-HS kể theo cặp .
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Mỗi nhóm cử một đại diện kể 1 truyện. 
-GV nhận xét, tuyên bố đội thắng.
- Nhận xét cách kể, giọng, điệu bộ, nội dung
-Bình chọn giọng kể hay nhất.
-GV chốt lại.
C. Củng cố – dặn dò
-Yêu cầu HS về kể lại, tiết sau kể cho bạn nghe. 
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5T6phankhanh.doc