Tập đọc
Ngu công xã Trịnh Tường.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: giọng hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
2- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn và tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh. PT
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Phần 1: (. trồng lúa ).
+ Phần 2: (Tiếp .như trước nữa ).
+ Phần 3: (còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Ông lần mòd cả tháng trong rừng tìm nguồn nước.
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Đồng bào không làm nương như trước nữa mà trồng lúa nước.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
TUầN 17: Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006. Sáng. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Tập đọc Ngu công xã Trịnh Tường. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: giọng hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn và tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Phần 1: (... trồng lúa ). + Phần 2: (Tiếp ...như trước nữa ). + Phần 3: (còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Ông lần mòd cả tháng trong rừng tìm nguồn nước... * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - Đồng bào không làm nương như trước nữa mà trồng lúa nước... * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu... * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập thực hành. Bài 1: - Hướng dẫn làm bảng, nêu miệng. - Lưu ý quy tắc tính. Bài 2: - Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt, làm vở theo yêu cầu bài toán. - Chấm chữa bài. Bài 4: HD làm miệng. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu (sgk). + HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng nhóm, chữa bảng a) 65,68 b/ 1,5275 + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: a/ 25%. b/ 16 129 người * HS làm bài, nêu miệng. - Khoanh vào c. Lịch sử. Kiểm tra định kì cuối học kì I. ------------------------------------------------------- Chiều. Đạo đức : Hợp tác với những người xung quanh (tiết2). I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh nắm được: Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với người không biết hợp tác với những người xung quanh. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu, phiếu... - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu. a/ Hoạt động 1: Làm bài tập 3. * Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( bài tập 4 ). Mục tiêu: HS biết sử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. - GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài 5. - GV kết luận từng nội dung. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. * HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thiện bài tập 3. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 4. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. * HS tự làm bài tập, nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. Tiếng Việt*. Luyện đọc: Ngu công xã Trịnh Tường. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: giọng hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn và tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Phần 1: (... trồng lúa ). + Phần 2: (Tiếp ...như trước nữa ). + Phần 3: (còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Tự học: Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 13,14,15. I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 13,14,15. Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung địa lí đáng ghi nhớ. Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh... Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua. 2/ Bài mới. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian. Nêu lại những nội dung địa lí đáng ghi nhớ. GV chốt lại các nội dung chính. Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài. 3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp. Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập. GV gọi một vài em lên chữa bảng. Trao đổi trong nhóm. Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006. Sáng. Thể dục. Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. I/ Mục tiêu. - Ôn động tác đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác... - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “ Chạy tiếp sứ theo vòng tròn ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách đi đều vòng phải, vòng trái...) - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất. I/ Mục tiêu. 1- Biết đọc các bài ca dao ( thể lục bát ) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng . 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. * Hiểu được ý nghĩa: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạmh phúc cho mọi người. 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Phần 1: ( Bài 1) + Phần 2: ( Bài 2 ) + Phần 3: ( Bài 3 ) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm lại cả bài, trả lời các câu hỏi. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sau. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ:. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo bài( mỗi em đọc một bài ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một bài) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm lại bài. - Câu 1: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày... - Câu 2: Đi cấy còn trông nhiều bề. - Câu 3: Công lênh chẳng quản lâu đâu. Ngày nay nước bạc ngày mai cơm vàng * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viê ... t quả học tập. - Dựa vào câu hỏi cuối bài và một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tuyên dương những em có kết quả tốt. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * Các nhóm quan sát các hình ảnh trong bài học, đọc sgk, liên hệ thực tế để tìm thông tin. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện phiếu học tập. - Cử đại diện trình bày kết quả. * HS làm bài tập, đối chiếu với đáp án của GV để đánh giá bài làm của mình. Chiều. Tiếng Việt*. TLV: Luyện tập viết đơn. I/ Mục tiêu. 1. Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể: 2. Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, đề bài. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Bài 1. - HD học sinh nắm vững yêu cầu rồi làm bài. Bài 2. - HD làm vở. - Chấm bài, tuyên dương những bài viết tốt. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS hoàn thành lá đơn xin học, trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài tập. - HS viết đơn xin được học môn tự chọn theo sở thích riêng của mình vào vở. - Trình bày trước lớp. Tự học. Luyện viết: Bài 17. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết. 2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l, ch/tr. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Thể dục. Đi đều vòng phải, vòng trái - Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. I/ Mục tiêu. - Ôn động tác đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác... - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “ Chạy tiếp sứ theo vònh tròn ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách đi đều vòng phải, vòng trái...) - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006. Sáng. Toán. Hình tam giác. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. - Phân biệt được ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc ). - Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng ) của hình tam giác. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - GV giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn( tam giác vuông ) * Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng ) - Giới thiệu tam giác ABC, đáy BC, đường cao AH * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. Bài 2: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS nhận dạng, tìm ra những những hình tam giác theo từng dạng( góc ) trong tập hợp nhiều hình học. * HS tập nhận biết đường cao của tam giác tronh các trường hợp ( dùng êke ). * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu các góc các cạnh tìm được. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: a/ Hai tam giác có diện tích bằng nhau. b/ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC. Luyện từ và câu. Ôn tập về câu. I/ Mục tiêu. 1/ Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. 2/ Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. 3/ Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Phân loại câu, xác định thành phần của từng câu. - HD làm vở. - Chấm chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Nêu các câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong mẩu chuyện vui và những dấu hiệu của mỗi kiểu câu. * Đọc yêu cầu của bài. - Nhắc lại kiến thức về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ). - Làm vở, chữa bảng. Tập làm văn. Trả bài văn tả người. I/ Mục tiêu. 1. Nắm được yêu cầu của bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày ). 2. Biết rham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình , tự viết lại một đoạn cho hay hơn. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Nhận xét chung và DH học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. 3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. 4) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm. + 1-2 em trình bày trước lớp. Âm nhạc. Ôn tập hai bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. ( giáo viên bộ môn dạy). Chiều. Kĩ thuật*. Lợi ích của việc nuôi gà. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: ích lợi của việc nuôi gà. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. -HD học sinh thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: Dánh giá kết quả học tập. - Dựa vào câu hỏi cuối bài và một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tuyên dương những em có kết quả tốt. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * Các nhóm quan sát các hình ảnh trong bài học, đọc sgk, liên hệ thực tế để tìm thông tin. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện phiếu học tập. - Cử đại diện trình bày kết quả. * HS làm bài tập, đối chiếu với đáp án của GV để đánh giá bài làm của mình. Âm nhạc*. Ôn tập hai bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. ( giáo viên bộ môn dạy). Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 17. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: