Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy số 17

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy số 17

Toán

 Luyện tập chung

I.Mục tiêu: Giúp HS :

 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.

 - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

II.Đồ dùng dạy học:

 GV : Bảng nhóm

 HS : SGK , nháp

III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 43 trang Người đăng hang30 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 17:
Ngày soạn : 10 - 12 - 2010.
Buổi sáng:
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II.Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng nhóm 
 HS : SGK , nháp 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
28’
3’
I – Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS tìm tỉ số % của 37 và 40
- Gọi HS dưới lớp nêu cách tìm tỉ số % của 2 số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Luyện tập: 
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào nháp , ghi kết quả vào vở.
- GV chữa bài và củng cố:
 + Nêu quy tắc chia 1 STP cho 1 STP?
 + Nêu quy tắc chia 1 STP cho 1 STN?
 + Nêu quy tắc chia 1 STN cho 1 STP?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài và củng cố : Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. 
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề :
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
+ Để thực hiện được yêu cầu của bài cần làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và củng cố về tính phần trăm của 2 số.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và củng cố.
- Đáp án khoanh vào C
* HS yếu + TB làm bài : 1ab ; 2a ; 3 
* HS khá , giỏi làm bài : 1 ; 2 ; 3 ; 4 
III - Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức vừa luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng 
- 1 HS nêu 
- HS nghe và ghi vở.
- HS làm bài vào vở, 
 2 HS lên bảng.
- Nêu cách làm.
- HS làm vào vở,
 2 HS làm bảng nhóm
 -HS chữa bài 
- Nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng nhóm - HS chữa bài và nêu cách làm.
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện thi chữa.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
--------------------------------------------------
Tập đọc
 Ngu Công xã Trịnh Tường 
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc đúng , trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu các từ trong bài và ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
- Giáo dục: HS có ý thức dám nghĩ dám làm, không ngại khó ngại khổ.Có ý thức bảo vệ môi trường nước.
II.Đồ dùng dạy học :
 -GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK,bảng phụ chép trước nội dung đoạn 1 để luyện đọc.
 - HS : SGK .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
9’
9’
3’
I- Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét cho điểm.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 3 phần của bài.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh; phát âm từ dễ đọc sai : ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lặn lội, ; giải nghĩa các từ : tập quán ,canh tác và các từ ở mục Chú giải.
YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: 
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS.
* Việc làm của ông Phàn Phù Lìn có tác dụng gì bảo vệ môi trường?
* Để bảo vệ môi trường thì em đã làm gì?
4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm :
- GV mời HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- GV hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn 1 
+ nhấn giọng : ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm.
III- Củng cố, dặn dò:
- Mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học – dặn dò.
- 2 HS đọc và trả lời
Lớp nhận xét
-HS nghe và ghi vở.
-HS theo dõi.
-Mỗi lượt 3 HS đọc.
HS luyện đọc theo cặp.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
HS nối tiép nhau trả lời.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời và thể hiện
- HS nghe GV đọc mẫu, nêu cách đọc và luyện đọc theo nhóm3
-HS trả lời và ghi vở.
-------------------------------------------------------
Khoa học
 Ôn tập học kì I 
I. Mục tiêu :
 Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức đã học ở học kì I:
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, AIDS, 
- Nêu công dụng của và tính chất của sắt, gang, thép, gạch, ngói, vôi, xi măng, cao su, chất dẻo, tơ sợi.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Các hình trang 68 SGK
 HS : SGK ,
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
28’
3’
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời: 
+ Nêu đặc điểm của tơ sợi tự nhiện và tơ sợi nhân tạo?
+ Nêu công dụng của tơ sợi.
- GV nhận xét và đánh giá và cho điểm.
II – Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
a) Hoạt động1: Củng cố về đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng bệnh
- Yêu cầu HS làm bài tập trang 68 SGK.
- Gọi HS nêu cách phòng tránh được bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A ?
b) Hoạt động 2: Củng cố hệ thống 1 số tính chất công dụng của một số vật liệu đã học
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
+ Nêu một số tính chất của mây, tre, song và công dụng của nó?
+ Nêu tính chất của sắt, gang, thép và công dụng của nó?
+ Nêu tính chất, công dụng của gạch, ngói, vôi? 
+ Nêu tính chất, công dụng của cao su, chất dẻo?.
+ Nêu tính chất, công dụng của tơ sợi?
- Gọi đại diện nhóm trả lời. 
- GV kết luận
c) Hoạt động 3: Thực hiện trò chơi
 Tổ chức trò chơi “Đố bạn”
- GV nêu cách chơi : HS hỏi nhau về kiến thức vừa ôn. Một em nêu câu hỏi, đại diện tổ trả lời. Tổ nào trả lời nhiều câu hỏi tổ ấy sẽ thắng.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi trang 69,70
- Tổ chức cho HS chơi
- GV tổng kết cuộc chơi.
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò : Ôn các kiến thức đã học chuẩn bị tiết học sau thi học kì.
- 2 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- Đại diện trình bày
 - NX bổ sung 
- Chia nhóm thảo luận,mỗi nhóm làm 1 câu 
- Đại diện trình bày + NX bổ sung.
- HS thi giữa các tổ 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 11 - 12 - 2010.
Buổi sáng :
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010.
Tiếng Anh 
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS : 
 + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
 + Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. 
II.Đồ dùng dạy học: 
 GV :Bảng nhóm.
 HS : SGK , 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
28’
3’
I – Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng tính: 
 56,6 : 2,3 
 50,6 : 23 
- Yêu cầu HS nêu cách chia 1 STP cho 1 STP?
 1 STP cho 1 STN? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
II - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Luyện tập: 
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm thực hiện theo 1 trong 2 cách.
+ Cách1: chuyển phần PS của hỗn số thành PS thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
+ Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và củng cố: 
 +Cách đổi từ PS à STP 
 + Cách đổi từ hỗn số à STP
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và củng cố : Cách tìm thừa số và SBC chưa biết.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS : 
+ Bài cho biết gì? hỏi gì? 
+ Có mấy cách giải?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài và củng cố: giải toán có liên quan đến tỉ số%
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở: Đáp án D.
- GV chữa bài + Nhận xét cho điểm.
* HS yếu làm bài : 1 ba phép tính ; 2 a
* HS khá , giỏi làm bài 1 ; 2 ; 3 .
III - Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức vừa học
- NX giờ học.
- 2 HS chữa bảng 
- HS nêu cách làm.
- NX bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- 1 HS đọc 
- HS quan sát .
- HS làm cá nhân.
- 2 HS chữa bài + NX
- HS làm vở.
- 2 HS làm bảng nhóm.
-HS nhận xét – nêu cách làm.
- HS làm cá nhân.
- 2 HS chữa 2 cách vào bảng nhóm. 
- 1 HS đọc đề bài. 
-HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện chữa 
- 1 HS nêu. 
--------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ .
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố kiến thức về cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa,từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
- Xác định được: từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Bảng phụ. 
 - Học sinh: SGK, 
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
 28’
 3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng.
GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới:
a/- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
Yêu cầu HS làm ra giấy,bảng nhóm.
- H: trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào?
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức gồm những loại từ nào?
- H: hãy tìm thêm 3 ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
H: Thế nào là từ đồng âm?
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ
Bài 3:
- HS làm bài, GV giúp HS yếu.
* HS yếu + TB làm bài : 1 ; 2ab ; 3 tìm được 1 đến 2 từ ; 4ab
* HS khá , giỏi làm bài : 1 : 2 ; 3 tìm được 2 đến 4 từ trở lên ; 4 .
3. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về làm tiếp BT4.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- đặt 2 câu ,1 câu có từ trái nghĩa, 1 câu có từ đồng nghĩa với từ mình đã chọn.
HS nhận xét
Bài 1:
- HS làm bài.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- 1 HS làm trên bảng nhóm dưới lớp làm vào vở.
- nhận xét.
Bài 2:
3 HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi, thảo luận để làm bài.
- Nối tiếp nhau phát biểu nội dung.
Bài 3: 
HS làm bài ra ... nh bày bài.
-Giáo dục HS lòng yêu bộ môn.
II- Lên lớp 
Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Tìm từ thích hợp trong các từ sau để diền vào chỗ trống.
Vàng hoe, vàng ẹch, vàng khè, vàng ối, vàng rộm, vàng xuộm.
Tờ giấy cũ
Nớc da 
Lúa chín 
Vờn cam chín 
Nong kén tằm 
Nắng sớm 
Gợi ý : Thứ tự các từ cần điền : Vàng khè, vàng ệch, vàng xuộm, vàng ối, vàng rộm, vàng hoe.
Bài 2 :Đoạn trích dới đây cho biết anh Lí Tự Trọng là ngời có tính cách nh thế nào ? Tính cách đó đợc thể hiện qua những chi tiết nào trong truyện ?
Năm 1928 , anh Lý Tự Trọng tham gia cách mạng và đợc cử đi học ở nớc ngoài. Anh học rất sáng dạ, tiếng Trung Quốc và tiếng Anh đều nói thạo .Mùa thu năm 1929 , anh về nớc, đợc giao nhiệm vụ làm liên lạc. Có lần, anh chuyển tài liệu từ biển lên, lính giặc giữ lại chực khám. Anh nhanh chân ôm tài liệu nhảy xuống nước, lặn qua gầm tầu trốn thoát. Đầu năm 1931, anh bị giặc bắt. Giặc tra tấn rất giã man khiến anh chết đi sống lại , nhng chúng không moi đợc gì ở anh. Trớc tòa án, anh vạch mặt bọn đế quốc và tuyên truyền cách mạng . Thực dân Pháp sử tử anh vào cuối năm 1931. Trớc khi chết , anh hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy, anh mới 17 tuổi.
Gợi ý : Đoạn trích cho biết anh Lý Tự Trọng là một thanh niên thông minh, nhanh trí, bình tĩnh và gan dạ, tuyệt đối trung thành với cách mạng ; kiên cờng bất khuất trớc sự tra tấn của kẻ thù ; hiên ngang trớc quân thù.
Bài 3 : Viết đoạn văn tả cảnh vậtmà em yêu thích , trong đó có dùng 2-3 từ chỉ màu xanh khác nhau.
( Gợi ý : Màu xanh ngắt của da trời , xanh um của cây cối, xanh rờn của lúa chiêm đang thời con gái , )
-HS tự viết đoạn văn- GV gọi 5-7 em đọc
-HS và GV nhận xét- tuyên dơng những đoạn viết hay.
IV- Củng cố dặn dò : Về nhà viết lại bài.
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh (tiết2).
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh nắm được: 
Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với người không biết hợp tác với những người xung quanh.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( bài tập 4 ).
Mục tiêu: HS biết sử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 5, sgk.
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài 5.
- GV kết luận từng nội dung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thiện bài tập 3. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 4.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
* HS tự làm bài tập, nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Toán.
Giới thiệu máy tính bỏ túi .
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các pháp tính và tính 
 phần trăm.
 - Các em chỉ sử dụng máy tính khi được GV cho phép.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, máy tính.
 - Học sinh: sách, vở, máy tính...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Làm quen với máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu các nhóm quan sát máy tính bỏ túi, rồi nêu các đặc điểm của máy.
- Cho HS thực hành mở, tắt máy.
*Thực hiện các phép tính.
- GV nêu ví dụ:
 25,3 + 7,09 = ?
- HD học sinh thực hiện trên máy tính, rồi nêu kết quả,
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm cá nhân, nêu miệng.
- Lưu ý cách sử dụng máy.
Bài 2: HD làm cá nhân, nêu miệng.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: Hướng dẫn làm miệng.
3)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Các nhóm quan sát, mô tả về màn hình, các phím, các số các chữ ghi trên các phím.
- HS thực hiện, nhận xét.
- HS thực hiện, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 1: 
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hành trên máy tính, nêu kết quả.
- Chữa, nhận xét. 
Bài 2: 
* Đọc yêu cầu bài toán.
- HS thực hành trên máy, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
 * Đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm, nêu kết quả.
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất.
I/ Mục tiêu.
1- Biết đọc các bài ca dao ( thể lục bát ) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng .
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
* Hiểu được ý nghĩa: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạmh phúc cho mọi người.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Phần 1: ( Bài 1)
+ Phần 2: ( Bài 2 )
+ Phần 3: ( Bài 3 )
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm lại cả bài, trả lời các câu hỏi.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn sửa sau.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- Đọc bài: Ngu Công xã Trịnh Tường.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo bài( mỗi em đọc một bài ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một bài)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm lại bài.
- Câu 1: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày...
- Câu 2: Đi cấy còn trông nhiều bề.
- Câu 3: Công lênh chẳng quản lâu đâu.
Ngày nay nước bạc ngày mai cơm vàng
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Tập làm văn.
Ôn tập về viết đơn. 
I/ Mục tiêu.
1. Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể:
2. Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, đề bài.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1.
- HD học sinh nắm vững yêu cầu rồi làm bài.
Bài 2.
- HD làm vở.
- Chấm bài, tuyên dương những bài viết tốt.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Bài 1.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- HS hoàn thành lá đơn xin học, trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2.
* Đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết đơn xin được học môn tự chọn theo sở thích riêng của mình vào vở.
- Trình bày trước lớp.
Lịch sử
Ôn tập học kỳ I
Yêu cầu 
Củng cố mở rộng kiến thứ đã học trong học kỳ I.
Rèn kỹ năng trình bày bài.
Giáo dục HS lòng yêu bộ môn.
 II-Chuẩn bị : Bảng thống kê các sự kiện lịch sử .
III-Lên lớp
Hướng dẫn HS hệ thống hóa các kiến thức sau:
Năm
Các sự kiện lịch sử
1862
Trương Định được ND tôn làm “Bình Tây đại nguyên soái”kiên quyết cùng ND
Chống quân xâm lược.
Sau năm 1860
Nguyễn Trường Tộ đã nhiều lần đề nghị canh tân đất nước. Nhưng đề nghị của ông không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện.
5-7-1885
Cuộc phản công ở kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị,ra chiếu Cần vương.
Cuối TK XIX-> XX
Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điềnđể vơ vét tài nguyên và bóc lột ND ta,
1905
Phong trào đông du do Phan Bội Châu cổ động , tổ chức nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
5-6-1911
Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
3-2-1930
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,
12-9-1930
Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
19-8-1945
Cách mạng tháng tám thành công
1945-1946
ND ta đã đấu tranh bảo vệ và xây dựng chế độ mổitng tình thế vô cùng hiểm nghèo,..
18->19-12-1946
TƯ Đảng và Chính phủ họp, quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. “Thà hi sinh tất cả ,chứ nhất định không chịu mất nước”
1947
Việt Bắc , mồ chôn giặc Pháp
1950
Chiến dịch biên giới
Sau 1950
Hậu phương của ta được mở rộng và xây dựng vững mạnh,
HS ôn theo nhóm –dựa vào bảng thống kê trên
IV- Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Luyện Tiếng Việt
Ôn tập về cấu tạo từ
I – Yêu cầu 
- Rèn kỳ năng dùng từ trong Tiếng Việt.
-Rèn cách trình bày bài.
- Giáo dục HS lòng yêu bộ môn.
II- Lên lớp_	Hớng dẫn HS làm bài tập sau
Bài 1 : Phân loại các từ trong hai khổ thơ dới đây theo cấu tạo của chúng rồi ghi vào chỗ trống thích hợp trong bảng.
Cô giáo lớp em
Cô/ dạy/ em/ tập/ viết/ .
Gió/ đa/ thoảng/ hơng/ nhài/
Nắng/ ghé /vào/ cửa/ lớp/
Xem/ chúng em/ học/ bài/ .
Những/ lời/ cô giáo/ giảng
 	 ấm/ trang/ vở/ thơm tho/
Yêu thơng/em/ ngắm/ mãi/ 
Những/ điểm/ mời/ cô/ cho/.
	Theo Nguyễn Xuân Sanh
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Gợi ý: - Từ ghép : chúng em, cô giáo, yêu thơng.
-Từ láy : thơm tho.
-Các từ còn lại là từ đơn.
Bài 2 : Đọc lại hai khổ thơ trên:
Tìm từ đồng nghĩa với từ : ghé, xem, yêu thơng, ngắm.
Các từ ghé, ấm đợc dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Hãy miêu tả nghĩa của từng từ này trong khổ thơ.
Gợi ý : a) Từ đồng nghĩa;
-Ghé : đậu, bám, dừng,
-Xem: nhìn, trông, coi, ngó, dòm,
b) Các từ ghé, ấm dợc dùng theo nghĩa chuyển,
Bài 3: Phân biệt sắc thái ý nghĩa của các thành ngữ gần nghĩa sau:
mắt lá răm; mắt bồ câu; mắt sắc nh dao cau.
Mặt búng ra sữa; mặt sắt đen sì; mặt xng mày xỉa; mặt dạn mày dày; mặt nặng nh chì ; mặt rắn nh sành.
Gợi ý: a) mắt lá răm: mắt nhỏ, dài hình thoi nh lá răm.
b) mặt búng ra sữa: mặt còn non trẻ nh bụ sữa.
IV- Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
-------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 17HUE.doc