Tập đọc:
Phân xử tài tình.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc hồi hộp, hào hừng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy-học
TUầN 23. Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007. Sáng. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Tập đọc: Phân xử tài tình. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc hồi hộp, hào hừng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1, nêu câu hỏi 1. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2, nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 GV nêu câu hỏi 3,4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ đổ cho người kia lấyvà nhờ quan phân xử. * Cho đòi người làm chứng; cho lính về khám xét; cho xé đôi mảnh vải.. * Cho gọi hết mọi người, giao cho mỗi người một nắm thóc, nói rằng ai gian thóc sẽ nẩy mầm, quan sát thái độ của từng người. - Phương án b- kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 3 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Toán. Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối; đọc, viết đúng các số đo. - Nhận biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối; biết giải các bài tập có liên quan. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm . - GV giới thiệu về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - HD học sinh tự tìm ra mối quan hệ giữa 2 đơn vị này: 1 dm3 = 1000 cm3 c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm nhóm. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của từng hình. - HS nhắc lại. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện bài tập. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xet, bổ sung. *HS làm bài vào vở, chữa bài: a/ 1000 cm3 ; 375 000 cm3 ; 5 800 cm3 b/ 2 dm3 ; 490 dm3 ; 5,1 dm3 Lịch sử. Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội. Những đóng góp của nhf máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận và giải nghĩa từ khó. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) - GV cho HS tìm hiểu về các sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội và tác dụng của các sản phẩm đó. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * N1: Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết địng xây dựng Nhà máy cơ khí Hà Nội. * N2: Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành và ý nghĩa của sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội. * N3: Thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Đọc to nội dung chính (sgk) Chiều. Đạo đức : Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết1). I/ Mục tiêu. Giúp học sinh nắm được: Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hàng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.. Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu, phiếu... - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu. a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. * Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về kinh tế, văn hoá và truyền thống, con người Việt Nam. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. - GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. c/ Hoạt động 3: Làm Bài tập 2. * Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS. - Gọi nhận xét, bổ sung. - GV kết luận chung. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. * 1, 2 em đọc thông tin. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. * HS làm việc cá nhân. - Trình bày kết quả trước lớp. * 2, 3 em đọc Ghi nhớ. Tiếng Việt* Luyện đọc diễn cảm: Phân xử tài tình. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc hồi hộp, hào hừng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng * Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 3 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Tự học: Lịch sử: Ôn tập kiến thức đã học tuần 21,22,23. I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến thức lịch sử đã học ở tuần 21,22,23. Rèn kĩ năng tái hiện lại những sự kiện lịch sử, những mốc son lịch sử đáng ghi nhớ. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn công lao đóng góp của cha ông ta. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh... Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua. 2/ Bài mới. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian, sự kiện. Nêu các mốc thời gian đáng ghi nhớ và các sự kiện chính. GV chốt lại các nội dung chính. Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài. 3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập vào vở. Học sinh làm các bài tập trong vở. GV gọi một vài em lên chữa bảng. Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007. Sáng. Thể dục. Nhảy dây- Bật cao- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. - GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Ôn nhảy dây, làm quen nhảy bật cao. - GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải. c/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt theo nhóm 2, 3 người. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * HS tập thử rồi tập chính thức, khi rơi xuống cần thực hiện động tác hoãn xung đẻ tránh chấn động. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tập đọc. Chú đi tuần. I/ Mục tiêu. - Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ. *Hiểu nội dung: Các chú công an thương yêu các cháu HS ; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống thanh bình và tương lai tươi đẹp của các cháu. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (4 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm các đoạn rồi lần lượ ... luyện tập. Bài tập 1.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2. - HD nêu miệng. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm đợc. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ nguyên nhân và kết quả. - Trình bày trớc lớp. * Đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ phát biểu ý kiến * Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài. Tự học. Luyện viết: Bài 23. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết. 2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu v/d/gi. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Thể dục. Nhảy dây- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác... - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Thứ sáu ngày 16 tháng 2 năm 2007. Sáng. Toán. Thể tích hình lập phương. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích hình lập phương. - Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình lập phương và khối lập phương xếp trong hình hộp. - GVđể HS nhận xét, rút ra được quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS quan sát. - HS rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - Giải một số ví dụ cụ thể về tính thể tích hình lập phương. - Nhắc lại quy tắc và công thức tính. * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu miệng trước lớp. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả. Bài giải: a/ Độ dài cạnh của hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm ) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 ) Đáp số: 512 cm3 Luyện từ và câu. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I/ Mục tiêu. 1.Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. 2.Biết tạo ra câu ghép mới ( thể hiện quan hệ tăng tiến ) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HD tìm thêm những cặp quan hệ từ để nối các vế câu. - GV chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3) Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại câu văn, suy nghĩ phân tích cáu tạo của câu ghép đã cho, khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu. - HS nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - HS viết nhanh ra nháp những cặp quan hệ từ tìm được. - Nêu kết quả. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui. - Trình bày trước lớp. * Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài. Tập làm văn. Trả bài văn kể chuyện. I/ Mục tiêu. 1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn kể chuyện. 2. Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình , tự viết lại một đoạn cho hay hơn. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Nhận xét chung và DH học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. 3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. 4) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm. * 1-2 em trình bày trước lớp. Âm nhạc. Ôn tập hai bài hát:Hát mừng- Tre ngà bên lăng Bác. Ôn tập TĐN số 6. (Giáo viên bộ môn dạy) Chiều. Kĩ thuật*. Nuôi dưỡng gà. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng - HD học sinh tìm hiểu về những yếu tố giúp gà tồn tại, sinh trưởng và phát triển; nguồn gốc của các chất dinh dưỡng; tác dụng của thức ăn nuôi gà... * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn - Cho HS chia nhóm thảo luận. - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và nêu kết luận chung. c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV kết luận chung, ghi điểm một số em. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * HS đọc mục 1 sgk. - Suy nghĩ tìm thông tin để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên. - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm tìm thông tin. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc - Cử đại diện trình bày kết quả. * HS đọc mục 2 sgk. - Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó. - Báo cáo kết quả trước lớp. Âm nhạc*. Ôn tập hai bài hát:Hát mừng- Tre ngà bên lăng Bác. Ôn tập TĐN số 6. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 23. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: