Toán.
Ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu :
1. Giúp HS : - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết số thập phân.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên đưới dạng phân số.
2. Giáo dục: HS có ý thức tính toán cẩn thận và vận dụng tính toán trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
1
12
15
2 I - Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sách, vở của HS.
II - Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
2. Ôn tập :
a) Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về PS :
- GV treo lần lượt từng tấm bìa và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy và giải thích
- Yêu cầu HS đọc, viết PS thể hiện số phần được tô màu.
- GV viết: và yêu cầu HS đọc.
b) HD ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số :
* Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng PS :
- GV viết lên bảng các phép chia sau : 1: 3 ; 4: 10 ; 9: 2
- Yêu cầu HS viết thương dưới dạng PS. GV KL chú ý 1.
* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS :
- Yêu cầu HS viết các số tự nhiên: 5, 12, 2001,. thành PS có mẫu là 1 và nêu cách làm. GV kết luận chú ý 2.
- Yêu cầu HS viết 1 thành PS và nêu cách làm. GV kết luận chú ý 3.
- Yêu cầu HS viết 0 thành PS và nêu cách làm. GV kết luận chú ý 4.
3. Luyện tập - Thực hành :
Bài 1: - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời từng phần.
- GV chữa bài và chốt cách đọc PS, TS và MS của PS.
Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài chốt cách viết thương dưới dạng PS.
Bài 3: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài và chốt cách viết STN dưới dạng PS.
Bài 4: - Yêu cầu HS điền bằng bút chì vào SGK.
- GV chữa bài chốt cách viết 1 dưới dạng PS.
Tuần 1 Ngày soạn: 20 / 8 / 2010. Buổi sỏng Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Toán. Ôn tập khái niệm về phân số I. Mục tiêu : 1. Giúp HS : - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết số thập phân. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên đưới dạng phân số. 2. Giáo dục: HS có ý thức tính toán cẩn thận và vận dụng tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 12’ 15’ 2’ I - Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sách, vở của HS. II - Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2. Ôn tập : a) Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về PS : - GV treo lần lượt từng tấm bìa và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy và giải thích - Yêu cầu HS đọc, viết PS thể hiện số phần được tô màu. - GV viết: và yêu cầu HS đọc. b) HD ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số : * Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng PS : - GV viết lên bảng các phép chia sau : 1: 3 ; 4: 10 ; 9: 2 - Yêu cầu HS viết thương dưới dạng PS. GV KL chú ý 1. * Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS : - Yêu cầu HS viết các số tự nhiên: 5, 12, 2001,... thành PS có mẫu là 1 và nêu cách làm. GV kết luận chú ý 2. - Yêu cầu HS viết 1 thành PS và nêu cách làm. GV kết luận chú ý 3. - Yêu cầu HS viết 0 thành PS và nêu cách làm. GV kết luận chú ý 4. 3. Luyện tập - Thực hành : Bài 1: - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời từng phần. - GV chữa bài và chốt cách đọc PS, TS và MS của PS. Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chữa bài chốt cách viết thương dưới dạng PS. Bài 3: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chữa bài và chốt cách viết STN dưới dạng PS. Bài 4: - Yêu cầu HS điền bằng bút chì vào SGK. - GV chữa bài chốt cách viết 1 dưới dạng PS. III - Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Ghi nhớ kiến thức đã ôn tập, chuẩn bị bài sau. - HS nghe và ghi vở. -1 HS quan sát và trả lời - HS viết ra nháp rồi đọc nối tiếp. - Một số HS đọc. - HS trao đổi nhóm đôi viết ra nháp. - 1 HS lên bảng viết và nêu cách làm. - 1 HS đọc các chú ý trong SGK. - HS trả lời nối tiếp. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào SGK. ----------------------------------------------------------------------- Tập đọc Thư gửi các học sinh I. Mục tiờu: - Đọc lưu loát bức thư; biết đọc diễn cảm với giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng; thuộc lòng một đoạn thư. - Hiểu các từ trong bài và nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xừng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Giáo dục: HS kính yêu Bác Hồ, có ý thức làm theo lời Bác II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần HTL III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 8’ 8’ 5’ 7’ 3’ I- Mở đầu : Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Tập đọc ở lớp 5. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu Chủ điểm, tên bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 2 đoạn của bài - GV kết hợp cho HS : + đọc đúng từ khó: tựu trường, 80 năm giời nô lệ, kiến thiết và câu Vậy các em nghĩ sao? + ngắt hơi: Các em đó / là nhờ . các em. , chính làlớn / ở côngcác em. + GIải nghĩa các từ ở mục Chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Ngày khai tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? + Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS. 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 5. Hướng dẫn HS học thuộc lòng III- Củng cố, dặn dò: -Đọc thư của Bác Hồ, em có suy nghĩ gì? -Nhận xét giờ học – dặn dò. - HS lắng nghe - HS nghe và ghi vở. - 1 HS đọc - Mỗi lượt 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi. -HS nghe GV đọc mẫu, nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. -HS trả lời. ------------------------------------------------------------- Khoa học Sự sinh sản I. Mục tiờu: Giúp HS : - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ mình. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Biết yêu quý người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học : Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai ?”, Hình trang 4, 5 SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ I- Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập của HS. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chương trình học và SGK Khoa học 5. - GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : a) Trò chơi : “Bé là con ai ?”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi. - Yêu cầu HS thảo luận theo tổ, tìm bố mẹ cho từng em bé và dán vào phiếu thành từng cặp. - Gọi đại diện 2 tổ lên trình bày và yêu cầu đại diện 2 tổ khác lên kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho rằng đây là 2 bố con (mẹ con) ? - Hỏi: +Tại sao chúng ta tìm được bố (mẹ) cho các em bé ? + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng ? b) ý nghĩa của sự sinh sản ở người: - Gọi 1 HS đọc các câu hỏi trong mục Quan sát và trảlời. - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 4,5 SGK và hoạt động theo cặp để hỏi và trả lời các câu hỏi trên. - GV treo tranh minh họa (không có lời), gọi HS lên giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Hỏi: + GIa đình bạn Liên có mấy thế hệ ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? c) Liên hệ thực tế: Gia đình của em - Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về các thành viên trong gia đình mình. - Gọi HS mang tranh lên giới thiệu về gia đình mình. III- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Học thuộc mục Bạn cần biết, vẽ tranh có 1 bạn trai và 1 bạn gái vào cùng 1 tờ giấy A4. - HS nghe và ghi vở. - HS nghe. - HS trao đổi theo tổ. - Đại diện tổ lên trình bày và kiểm tra. - HS trả lời. - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo cặp. - 2 HS lên giới thiệu. - HS trả lời. - HS vẽ tranh ra giấy A4. - Một số HS lên giới thiệu. - HS trả lời. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 21 / 8 / 2010. Buổi sáng Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010. Tiếng Anh GV chuyên dạy ------------------------------------------------------ Toán. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu : - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng MS các PS. II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 12’ 16’ 3’ I – Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 HS đọc 4 chú ý về khái niệm phân số. - Đọc các PS : - GV kết luận cho điểm. II - Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2. Ôn tập : a) Tính chất cơ bản của phân số : - GV yêu cầu : + Viết PS bằng PS và nêu cách làm. + Viết PS bằng PS và nêu cách làm. - Hỏi : Qua 2 VD trên ta thấy khi nào 2 PS bằng nhau ? - Gọi HS đọc tính chất cơ bản của PS. b) ứng dụng các tính chất cơ bản của PS : - Tính chất cơ bản của PS được sử dụng khi nào? - GV yêu cầu HS rút gọn PS: và nêu cách làm. GV củng cố về cách rút gọn PS và PS tối giản. - GV yêu cầu HS quy đồng MS : và và nêu cách làm. GV củng cố cách quy đồng MS các PS. 3. Luyện tập – Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài và củng cố cách rút gọn PS nhanh nhất. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài và củng cố cách QĐMS các PS Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài ra nháp. - Chữa bài và củng cố tính chất cơ bản của PS. III - Củng cố, dặn dò : - GV chốt tính chất cơ bản của PS và ứng dụng. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò : Học thuộc tính chất cơ bản của PS và ứng dụng. - 4 HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc - HS nhận xét - HS nghe và ghi vở. - HS làm bài ra nháp và trả lời . - 2 HS đọc. - HS trả lời. - HS làm bài ra nháp và trả lời . - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - HS làm bài ra nháp, 1 HS lên bảng. ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu : 1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. 3. Giáo dục: HS có ý thức cân nhắc, lựa chọn từ trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 3’ 15’ 3’ I – Mở đầu : GV nêu những yêu cầu của giờ học Luyện từ và câu ở lớp 5. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Phần Nhận xét : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc các từ in đậm, GV viết lên bảng. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn theo nhóm 2 rồi trả lời. - GV chốt : Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV chốt : Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. 3. Phần Ghi nhớ :: - Qua phần Nhận xét, em biết được những gì về từ đồng nghĩa ? Lấy ví dụ. - Gọi HS đọc Ghi nhớ trong SGK và yêu cầu HTL. 4. Phần Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc các từ in đậm trong đoạn văn. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV chốt :Tại sao lại xếp chúng vào nhóm TĐN ? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tìm từ theo nhóm 4. - GV chữa bài và củng cố về đặc điểm của TĐN. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu vào vở và nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. - GV củng cố về việc sử dụng từ đồng nghĩa. III- Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ. - Nhận xét giờ học – Dặn dò. -HS lắng nghe. -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc - 1 HS đọc - HS trả lời - 1 HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - 3 HS đọ ... ận. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên hai nẹp áo. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác chuẩn bị đính khuy. - HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy. - HD thao tác quấn chỉ. - HD thao tác kết thúc đính khuy. * HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Nhận xét và kết luận. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - Đọc lướt các nội dung mục II. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. + 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1. - Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách đính khuy. + 1 em lên bảng thực hiện thao tác. - Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ chân khuy. + 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy hai lỗ. - Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. ------------------------------------------------ Tiếng Anh GV chuyên dạy ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008. Toán. Phân số thập phân. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Bài mới. * Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. c) Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. - Lưu ý cách viết. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Nêu tính chất cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số. = ... +Quy đồng mẫu số các phân số. và và - Làm bảng. + Chữa, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ xung. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét. Tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu. 1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài). 2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. - Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn. * Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần. Bài tập 2. - HD học sinh làm việc cá nhân. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập : HD làm việc theo nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk). - Đọc thầm lại toàn bài văn. - Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. + Phát biểu ý kiến. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. + Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài văn “Nắng trưa”. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. Địa lí. Việt Nam - đất nước chúng ta. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Chỉ được vị trí và giới hạn nước ta trên bản đồ,lược đồ và trên quả Địa cầu. Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng và nhớ diện tích nước ta. Biết những thuận lợi, khó khăn do vị trí đem lại. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, quả Địa cầu. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn. a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) * Bước 1: Giới thiệu bài, chỉ bản đồ sgk và gợi ý trả lời câu hỏi tìm ra nội dung mục 1. * Bước 2: - HD chỉ bản đồ. * Bước 3: - HD chỉ quả Địa cầu. * Kết luận: sgk. 2/ Hình dạng và diện tích. b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) * Bước 1: HD thảo luận nhóm đôi. * Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc. * Kết luận: sgk. c) Hoạt động 3:(tổ chức trò chơi“Tiếp sức”) * Bước 1: Treo lược đồ. * Bước 2: Cho tiến hành chơi. * Bước 3: Nhận xét đánh giá. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Quan sát lược đồ,bản đồ trong sgk và thảo luận theo các câu hỏi: - Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong sgk. - 2-3 em chỉ bản đồ và trình bày trước lớp. + Nhận xét, bổ sung. - 2-3 em chỉ trên quả Địa cầuvà trình bày trước lớp. + Nhận xét, bổ sung. - Đọc to nội dung chính trong mục 1. - Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện báo cáo. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. Kể chuyện. Lí Tự Trọng. I/ Mục tiêu. 1- Rèn kĩ năng nói: - Thuyết minh và kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2- Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần) * Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân vật - HD học sinh giải nghĩa từ khó. * Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. * Kể lần 3 (nếu cần). 3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Bài tập 1. - HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyế minh để chốt lại ý kiến đúng. + Nhận xét bổ xung. b) Bài tập 2-3. - HD học sinh kể. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô. + Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HD rút ra ý nghĩa. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh lắng nghe. + Quan sát tranh minh hoạ. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Phát biểu lời thuyết minh cho tranh. - Đọc lại lời thuyết minh. + Nêu và đọc to yêu cầu nội dung. - Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện. - 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp. + Nhận xét đánh giá. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Nhận xét đánh giá. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Tiếng Việt * Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kỹ năng hiểu từ đồng nghĩa, tìm từ đồng nghĩa,phân loại được nhóm từ đồng nghĩa. - Biết đặt câu có từ đồng nghĩa đúng và nhanh. II.Đồ dùng dạy học : GV : SGK TV nâng cao lớp 5, bảng phụchép sẵn BT2. HS : Vở , nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( 35 ‘ ) A. Kiểm tra bài cũ : 3 ‘ + Thế nào là từ đồng nghĩa ? Nêu ví dụ . B. Bài mới : 30’ 1. GV giới thiệu bài : 1’ 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa trong câuthơ sau : a. Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất nước anh hùng của thế kỷ hai mươi. Tố Hữu b. Việt Nam đất nước ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Nguyễn Đình Thi. c. Đây suối Lê Nin kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. Hồ Chí Minh. - HS đọc đầu bài , HS tự làm nháp , HS trả lời mịệng . Bài 2 : Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa. Chết , hi sinh ,tàu hoả, xe hoả , máy bay , ăn , xơi , nhỏ, bé ,rộng , rộng rãi , bao la, toi mạg ,quy tiên , xe lửa ,phi cơ, tàu bay , ngốn , đớp , loắt choắt ,bé bỏng, bát ngát , mênh mông . HS thảo luận cặp , Sau đó làm nháp , làm bảng phụ , HS chữ bài , GV KL chốt lại kiến thức . Bài 3 : Thi đặt câu có từ đồng nghĩa . HS thi đua làm miệng , HS nhận xét GV KL . IV. Củng cố dặn dò : 2’ GV chốt lại kiến thức trọng tâm – dặn về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------- Thể dục. Giới thiệu chương trình -Tổ chức lớp. Đội hình đội ngũ -Trò chơi:Kết bạn. I/ Mục tiêu. -Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 5, một số nội quy, yêu cầu tập luyện. - Biên chế tổ, chọn cán bộ lớp. - Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a) Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục lớp 5. b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện. - Quần áo gọn gàng, không đi dép lê. - Ra vào lớp phải xin phép. c) Biên chế tổ tập luyện. d) Ôn đội hình đội ngũ. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự hướng dẫn cả lớp tập luyện. e) Trò chơi “ Kết bạn ’’. - Nêu tên trò chơi, HD cách chơi. - Động viên nhắc nhở các em. 3/ Phần kết thúc. -Hướng dẫn học sinh hệ thống bài. -Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà. 6-10’ 18-22’ 4-6’ - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút. - Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ trưởng và cán sự lớp. - Ôn cách chào và báo cáo. - Ôn cách xin phép ra vào lớp... - Nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Cả lớp chơi chính thức( có phạt những em phạm quy). - Thả lỏng, hồi tĩnh. Chiều Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008
Tài liệu đính kèm: