Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về:
+ Quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
+ Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
+ Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Học sinh vận dụng tốt vào giải bài toán có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tuần 7 Ngày soạn: 1/10/2010 Sáng Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tập trung dưới cờ ----------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: + Quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; + Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính với phân số. + Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Học sinh vận dụng tốt vào giải bài toán có liên quan. - Học sinh chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 4. GV kết luận cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm, biểu dương. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giáo viên nhận xét, chữa. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Làm vở bài tập. HS nhận xét - Học sinh tự làm, chữa. 1 gấp 10 lần ; gấp 10 lần ; gấp 10 lần - Học sinh tóm tắt đề – làm bài. Trung bình 1 giờ vòi đó chảy được: - HS làm bài –1 HS trình bày bảng nhóm. Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là: 60.000 : 5 = 12.000 (đồng) Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là: 12.000 – 2000 = 10.000 (đồng) Số m vải có thể mua được theo giá mới là 60.000 : 10.000 = 6 (m) Đáp số: 6 m. --------------------------------------------- Tập đọc Những người bạn tốt I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn 2. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 10’ 9’ 10’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh nối tiếp đọc bài tác phẩm của Si-le và tên Phát xít. GV kết luận cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên quan sát hướng dẫn học sinh đọc đúng và chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. ?Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? ? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? ? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá. Học sinh nêu ý nghĩa bài. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. - Về học bài. HS nhận xét - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sa thưởng thức tiếng hát của ông. Bỗy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đa ông trở về đất liền. - Các heo đáng yêu đáng quý vì biết thởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. - Đám thuỷ thủ là người nhng tham giam lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhng thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh nêu. ---------------------------------------- Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu: - Học sinh biết nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 28, 29 (sgk). III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét? GV kết luận cho điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài. b, Giảng bài. * Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập sgk - Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân . 1.Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? 2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? 3. Muỗi vằn sống ở đâu? 4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? 5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? - Giáo viên cho học sinh thảo luận cả lớp. ? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không ? Tại sao? g Giáo viên kết luận (sgk). * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Nêu những việc làm đẻ phòng bệnh sốt xuất huyết? - Gia đình bạn thờng sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? g Bài học: (sgk). 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. HS nhận xét - Học sinh đọc các thông tin sau đó làm các bài tập (sgk) b. Vi rút. b. Muỗi vằn. a. Trong nhà. b. Các chum, vại, bể nước. b. Để tránh bị muỗi vằn đốt. - Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất huyết có thể gây chết người. - Học sinh đọc lại. - Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- sgk) và trả lời các câu hỏi. + Hình 2: Bể nước có đạy nắp, bạn nữ quét sân, bạn đang khơi thông cống rãnh. + Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày. + Hình 4: Chum nước có đậy nắp (để ngăn cho muỗi đẻ trứng). - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc lại. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 2/10/2010 Sáng Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiếng Anh GV chuyên dạy ---------------------------------------------- Toán Khái niệm về số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. Đò dùng dạy học: - Vở bài tập toán. - Bảng phụ. III. Các hoạt động lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 18’ 3’ 1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập. GV kết luận cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số thập phân. a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a. - Giáo viên giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m. - Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với m - Các phân số thập phân ; ; đợc viết thành 0,1; 0,01; 0,001 và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần b tương tự như phần a để học sinh nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là số thập phân. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: a) Giáo viên chỉ từng vạch trên tia số, cho học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. b) Thực hiện tương tự phần a. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo mẫu của từng phần a, b, rồi tự làm và chữa bài. Bài 3: - Giáo viên vẽ bảng như (sgk) lên bảng phụ rồi cho học sinh làm bài và gọi 1 số học sinh chữa bài. - Khi cho học sinh chữa bài nên cho học sinh đọc các số đo độ dài viết dới dạng số thập phân. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. HS nhận xét - Học sinh quan sát và nêu được: + 1dm hay m còn được viết thành 1m. + 1cm hay m còn được viết thành 0,01m. + 1mm hay m còn được viết thành 0,001m. - Học sinh đọc lại: 0,1; 0,01; 0,001. - Học sinh đọc lại: 0,5; 0,07; 0,009 - Học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. - Học sinh xem hình vẽ (sgk) để nhận biết: a) 7 dm = m = 0,7 m 5 dm = m = 0,5 m 2 mm = m = 0,002 m. 4g = kg = 0,004 kg. b) Tương tự. - Học sinh lên chữa bài. ------------------------------------------------------ Luỵên từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục đích, yêu cầu: 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các từ nhiều nghĩa. III. Các hoạt động lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 18’ 3’ A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2. GV kết luận cho điểm. B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A. Bài 2: - Giáo viên nhắc học sinh: không cần giải thích 1 cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Nhận xét. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho các tổ thi. - Giáo viên nhận xét tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Bài tập 2, phần luyện tập. HS nhận xét - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc độc lập. + Răng: nghĩa b. + Mũi: nghĩa c. + Tai: nghĩa a. - Nêu yêu cầu bài tập. + Răng của chiếc cào không nhai nh răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng đẻ ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - Học sinh trao đổi theo cặp. + Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn sắc. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: củng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: Củng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên. - Học sinh đọc và nói lại phần ghi nhớ. - Học sinh làm việc độc lập. a) Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. b) Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân. Bé đau chân. c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Nước suối đầu nguồn rất trong. - Học sinh làm việc độc lập hoặc nhóm. + Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi gươm, + Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ, + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay, + Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng nồi -------------------------------------------------- Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (tiế ... ệnh viêm não ? +Em phải làm gì để muỗi không sinh sản và phát triển ? III- Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Học thuộc mục Bạn cần biết và thực hiện bài học, sưu tầm thông tin, hình ảnh về bệnh viêm gan A. - 3 HS trả lời. - HS nghe và ghi vở. - HS làm việc trong nhóm và trình bày. - HS trả lời nối tiếp. - HS quan sát và trả lời. - HS làm việc trong nhóm rồi trình bày. - HS trả lời. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu : 1. Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh vật xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học : GV : Một số đoạn văn, bài văn hay tả cảnh sông nước. HS : Dàn ý tả cảnh sông nước của từng HS. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ I – Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em trong BT3 tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập : - Kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : + Đề bài yêu cầu làm gì ? + Có thể chon viết đoạn văn nào trong bài văn tả cảnh sông nước ? - GV lưu ý HS nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn. - Gọi HS đọc phần gợi ý làm bài. - GV nhấn mạnh lại 5 việc cần làm. - Yêu cầu HS chọn phần chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh và làm bài vào vở, 2 HS viết vào bảng nhóm. GV đi giúp đỡ HS yếu. - GV chữa bài trên 2 bảng nhóm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét . GV chấm điểm một số đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - Yêu cầu HS sửa dàn ý của mình. III- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Về nhà quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương. - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét. -HS nghe và ghi vở. - 1 HS đọc - HS trả lời. - HS đọc - Cả lớp làm bài. - HS đọc bài - HS nhận xét và bình chọn. ------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: 1. Xác định được nghĩa gốc , nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa được dùng trong câu . 2. Biết đặt câu phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ. 3. Giáo dục: HS yêu quý và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ. HS : SGK , vở , nháp . III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ I – Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ : lưỡi, miệng, cổ. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ. - GV đánh giá cho điểm. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc thầm lại 2 cột, suy nghĩ và dùng bút chì nối vào SGK. - GV chữa bài, kết luận lời giải đúng (1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b) và củng cố về từ nhiều nghĩa. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 thực hiện yêu cầu của bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày lựa chọn của mình và giải thích vì sao lại chọn như vậy. - GV chốt lời giải đúng : b) sự vận động nhanh Bài 3: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài tập rồi phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lồi giải đúng : từ ăn trong câu văn c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm). - Hỏi : Nghĩa gốc của từ ăn là gì ? - GV củng cố về nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm bài bảng phụ . - GV chữa bài trên bảng rồi gọi HS dưới lớp đọc câu văn mình đặt. - GV cùng cả lớp nhận xét và sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. * HS yếu làm bài : 1; 2; 3; 4a. * HS khá , giỏi làm bài : 1; 2; 3; 4 a.b. ( Biết giải nghĩa từ ăn ở bài tập 3 ) . III- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác. - 3 HS làm bài. - HS trả lời. -HS nghe và ghi vở. -1 HS đọc. - HS nối vào SGK - 1 HS đọc - 1 HS đọc - HS làm bài theo nhóm 2, đại diện nhóm trả lời. - 1 HS đọc. - HS làm bài rồi trả lời - HS trả lời - 1 HS đọc. - HS làm bài vở + bảng phụ – HS chữa bài. - Một số HS đọc --------------------------------------------------------- Buổi chiều : Ôn Tiếng Việt Luyện tập về từ nhiều nghĩa I.Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng nhận biết được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Biết xá định các từ mang nghĩa chuyển trong đoạn thơ . - Biết đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ nhiều là động từ . - Giáo dục HS yêu quý và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt . II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ , Vở BTTN TV5 Tập 1. HS : Vở BTTN TV5 Tập 1. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) Mời 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ : ăn , đi , nhà . 3 HS làm bảng – lớp làm nháp – HS chữa bài – GVKL cho điểm . + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ. B. Dạy bài mới : ( 31’ ) 1. Giới thiệu bài : ( 1’ ): GV nêu MT YC tiết học và ghi đầu bài – HS nghe và ghi vở . 2. Hướng dẫn HS ôn tập : ( 28’ ) Bài 12 BTTN TV Tập 1 – T33: Mời 1 HS đọc đầu bài và nội dung – lớp đọc thầm suy nghĩ và dùng bút chì đánh dấu vào vở. GV đi quan sát – HS + GV chữa bài- KL lời giải đúng- Củng cố về từ nhiều nghĩa. Bài 13 BTTN TV Tập 1 – T33: Mời 1 HS đọc nội dung bài – yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 thực hiện yêu cầu của bài – mời đại diện các nhóm trình bày lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại lựa chon như vậy. GV chốt lời giải đúng : c. đứng – cây – chân GV củng cố về nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa . Bài 3 : HS thi đặt câu với từ nhiều nghĩa là động từ : Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 4 HS làm bảng phụ. GV chữa bài trên bảng rồi gọi HS dưới lớp đọc câu văn mình đặt. HS cùng GV nhận xét và sửa lỗi dùng từ , diễn đạt. III. Củng cố dặn dò : ( 3’ ) GV chốt lại kiến thức bằng câu hỏi. Nhận xét tiết học – dặn về tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác và đặt câu . ----------------------------------------------------- Mĩ thuật GV chuyên dạy ----------------------------------------------- Hoạt động tập thể I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.( 25’ ) * Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: .. Phê bình: .. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. ( 8’ ) Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Đi sâu vào học tập : Giải toán , làm văn , rèn chữ. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp . 3/ Củng cố dặn dò : ( 2’ ) Nêu các việc cần thực hiện ngay – Nhận xét chung. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thể dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Trao tín gậy. I/ Mục tiêu. - Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn đội hình, đội ngũ. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “Trao tín gậy”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học 4-6’ 18-22’ 4-6 4 - 5’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...) - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Toán** Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. - Củng cố cho HS về giải bài toán có liên quan đến tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - GV : Vở bài tập - Học sinh: sách, vở BT... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm cá nhân - Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại mối quan hệ. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: HD làm cá nhân. Bài 4 : HD làm vở. - Chấm chữa, nhận xét. d)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa. - Đọc đề bài. - Lớp thảo luận nhóm 4, làm bài. + Các nhóm cử đại diện chữa bài. - 1 em đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải + Lớp tự làm, rồi chữa. ------------------------------------------------------- -------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: