Tiết 15 : TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Hiểu một số từ khó và nội dung bài học: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
3. Thái độ:. Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
Hỗ trợ đăc biệt : Giáo viên giúp HS yếu- HS khá giỏi giúp HS yếu.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ từ,phiếu ghi đoạn hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.Phiếu ghi nội dungbài học.
- Sgk.
- Bông hoa ghi câu hỏi.
Tuần 8 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 24.10 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) Xô Viết Nghệ - Tĩnh Thứ 3 25.10 L.từ và câu Toán Khoa học Mở rộng vốn từ thiên nhiên So sánh hai số thập phân Phòng bệnh viêm gan A Thứ 4 26.10 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Trước cổng trời Luyện tập Luyện tập tả cảnh Dân số nước ta Thứ 5 27.10 Chính tả Toán Kể chuyện Qui tắc đánh dấu thanh Luyện tập chung Kể chuyện đã nghe đã đọc Thứ 6 28.10 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Luyện tập về từ nhiều nghĩa Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Phòng tránh HIV/AIDS Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn mở bài, kết bài) Tiết 15 : TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hiểu một số từ khó và nội dung bài học: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 3. Thái độ:. Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. Hỗ trợ đăc biệt : Giáo viên giúp HS yếu- HS khá giỏi giúp HS yếu. II. Chuẩn bị: Thẻ từ,phiếu ghi đoạn hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.Phiếu ghi nội dungbài học. Sgk. - Bông hoa ghi câu hỏi. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Tiết trước các em đã được học bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Để xem các em có nắm vững bài và có ôn bài ở nhà hay không, cô sẽ kiểm tra bài các bạn. Trên bảng cô có hoa với những bông hoa kiến thức. Cô mời vài bạn...lên chọn bông hoa mà mình thích và thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa. - 3 học sinh lên chọn hoa - Từng học sinh thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa + mời bạn nhận xét. Bông hoa 1: Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài học? Bông hoa 2: Mời bạn đọc 2 khổ thơ cuối và tìm câu thơ có sử dụng phép nhân hoá? Bông hoa 3: Mời bạn đọc khổ thơ 1và 2 và nêu những chi tiết gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch ,sinh động? Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh HS nhận xét. Giáo viên nhận xét bài cũ: Qua phần kiểm tra bài cũ, cô thấy các bạn về nhà có học bài và... 1’ 3. Giới thiệu bài mới: -GV treo tranh và hỏi HS trong tranh cô vẻ gì?(TB) - Học sinh trả lời - Các em a ïbức tranh vẻ cảnh đẹp của rừng xanh rất hấp dẫn đối với con người.Đồng thời, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, trước vẻ đẹp thần bí của thiên nhiên qua bài :. “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách mà hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu. ® Giáo viên ghi bảng tựa bài Học sinh lắng nghe HS nhắc lại tựa bài. 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 8’ Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Cô mời 1 bạn đọc toàn bài.(giỏi) - 1 học sinh đọc toàn bài - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Cô mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. -GV sửa cách phát âm khi HS đọc sai.GV chọn một số từ cả lớp đọc sai đính lên bảng. 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. HS đọc lại một số từ đó. - 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại. - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại. -GV hướng dẫn giải nghĩa từ khó. -HS tựï tìm -GV yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. -HS luyện đọc theo cặp. -1hsđọc toàn bài(khá) -Gv đọc toàn bài. HTĐB:HS k-giỏi giúp hs yếu. - Học sinh lắng nghe 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu : Hiểu nội dung bài. - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải - Để biết được tác giả đã liên tưởng những cây nấm thú vị ntn? -GV yêu cầu hs đọc lướt đoạn đầu trả lời câu 1sgk. -Nhóm đôi(một thành phố nấmlúp xúp dưới chân.-lãng mạn,thần bí như trong truyện cổ tích) -GV chốt lại ý đúng.Và đính những hình ảnh chính của đoạn lên bảng. -Ngoài những cây nấm,trong rừng còn có nhiều muông thú,để biết chúng mang lại vẻ đẹp gì? -Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét. -GV yêu cầu hs đọc lướt 2 đoạn còn lại trả lời câu 2sgk. - Nhóm đôi(những con vượnnhìn theo,mấy con mangtrên lưng nó-làm cho cảnh vật thêm sống động bất ngờ,thú vị) -GV chốt lại ý đúng,và đính từ ngữ,hình ảnh chính của đoạn lên bảng. -Để biết được vì sao rừng khộp được gọi là’giang sơn vàng rợi” -Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV yêu cầu hs đọc lướt đoạn còn lại trả lời câu 3sgk. -4nhóm (có sự phối nhiều màu sắc vàng trong không gian rộng lớn trên lưng nó) -GV chốt lại ý đúng, đính hình ảnh chính lên bảng. -Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung. -Gv gợi ý hs rút ra nội dung chính của bài học.(K-G) --Hiểu một số từ khó và nội dung bài học: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. -GV đính nội dung lên bảng. HTĐB:hs K-G giúp hs Y Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài. Phương pháp: Làm mẫu,thực hành. - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng khác nhau. -Gv hướng dẫn hs đọc từng đoạn. -3hs đọc nối tiếp 3đoạn. +Đ1:Thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ +Đ2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. +Đ3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. -Gv chọn đoạn 2 hướng dẫn hs đọc diễn cảm. -Gvđọc mẫu toàn bài. -Gv cùng hs nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. HTĐB:Gv giúp hs Y-khá giỏi giúp Y. -HS luyện đọc theo cặp. -4 bạn thi đọc diễn cảm trước lớp. 4 Củng cố: Mục tiêu:Hs nắm được nội dung bài học. 9’ -Chúng ta vừa học xong bài gì? -Kì diệu rừng xanh. -Em nào có cảm nghĩ gì khi đọc bài ‘Kì diệu rừng xanh” -Hs trả lời(Vẻ đẹp của khu rừng thật kì diệu-em rất yêu mến cảnh rừng và muông thú) -Qua bài văn cô và các em vừa tìm hiểu chúng ta càng thấy yêu mến hơn những cảnh rừng,các loại muông thú được tác giả miêu tả rất đặc sắc.Đồng thời chúng ta phải biết bảo vệvẻ đẹp tự nhiên của rừng xanh. 4’ 5. Tổng kết – dặn dò. -Hs về nhà xem lại bài,học thuộc nội dung bài học. -Xem trước bài”trước cổng trời” -Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 36 : TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống - Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK). Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - Học sinh nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) 10’ * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, đàm thoại Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn học sinh. _GV cho HS trình bày bài miệng _HS giải thích cách viết đúng của bạn Lan và Mỹ 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Thi đua cá nhân 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “ - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 37 : TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp ho ... Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” - Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. - 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời. - Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. GV nhận xét + đánh giá điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS” - Ghi bảng tựa bài 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). - Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). - Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. - Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. ® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. Kết quả như sau: 1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a - Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? - Học sinh nêu ® Ghi bảng: HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì? - Học sinh nêu ® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: +Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm bàn ® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). Giáo viên nhận xét + chốt - Học sinh nhắc lại 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não - Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. - Học sinh giơ thẻ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 15 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Một dàn ý với các ý riêng của mỗi học sinh. 2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh). 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. - Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 14’ * Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. - Hoạt động lớp Phương pháp: Quan sát, thực hành - Giáo viên gợi ý - 1 học sinh đọc yêu cầu + Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (MB - TB - KL) + Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần. Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát? - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh tham khảo bài. + Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh. + Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh. Thân bài: a/ Miêu tả bao quát: - Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam. b/ Tả chi tiết: - Lúc sáng sớm: + Bầu trời cao + Mây: dạo quanh, lượn lờ + Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô... + Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm. + Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ. + Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn. + Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người. Kết luận: Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương. - Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to. - Trình bày kết quả Giáo viên nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét 14’ * Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Bút đàm - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên nhắc: + Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. - Học sinh viết đoạn văn - Một vài học sinh đọc đoạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực. Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét, phân tích 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài - Kết luận. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 16 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). 2. Kĩ năng: - Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bài soạn + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 14’ 14’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2, 3 học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). Phương pháp: Đàm thoại, phân tích. * Bài 1: Giáo viên nhận định. * Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác. Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. Phương pháp: Thực hành. * Bài 3: Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng . Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương. Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả. Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng. Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Tổng hợp. Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. 5. Tổng kết - dặn dò: Viết bài vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b. + a – Mở bài trực tiếp. + b – Mở bài gián tiếp. Học sinh nhận xét: + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả. + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết. Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc. Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài. Học sinh thảo luận nhóm. Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường. Khẳng định con đường là tình bạn. Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. + Cách mở bài gián tiếp. + kết bài mở rộng. Học sinh nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: