Tập đọc :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (t1)
I- Mục tiêu:
1.Ôn lại các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
2.Biết xác định yêu cầu đọc diễn cảm từng bài thơ (giọng đọc, tốc độ, cách bộc lộ tình cảm); biết đọc diễn cảm
-Học thuộc lòng có diễn cảm từng bài thơ.
3.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thăm viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
TUẦN 10 Thứ Môn Tên bài dạy 2 HĐTT TĐ Oân tập T Luyện tập chung TD CT Oân tập 3 T Cộng hai số thập phân LT&C Oân tập KC Oân tập KH Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ĐĐ Tình bạn (t2) 4 A.N TĐ Oân tập T Luyện tập TLV Oân tập LS Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 5 T Tổng nhiều số thập phân LT&C Oân tập ĐL Nông nghiệp TD KH Con người và sức khỏe 6 T Luyện tập MT TLV Oân tập KT Thêu chữ V (t3) SHTT Thứ hai, ngày ../11/2006 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------------------- Tập đọc : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (t1) I- Mục tiêu: 1.Ôn lại các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. 2.Biết xác định yêu cầu đọc diễn cảm từng bài thơ (giọng đọc, tốc độ, cách bộc lộ tình cảm); biết đọc diễn cảm -Học thuộc lòng có diễn cảm từng bài thơ. 3.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam. II- Đồ dùng dạy học: -Phiếu thăm viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng. III- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Giới thiệu bài mới: Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ ôn lại, đọc thuộc lòng, và diễn cảm những bài thơ đã học, nắm được nội dung chính của mỗi bài trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.. -HS lắng nghe. 30 2.Hướng dẫn HS ôn tập: *Hướng dẫn HS làm bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. -GV giao việc. +Các em mở SGK tìm và đọc lại tất cả các bài thơ đã học từ tuần 1 đến hết tuần 9 đồng thời nhẩm thuộc lòng lại các khổ thơ, các bài có yêu cầu HTL. * Hướng dẫn HS làm bài tập 2. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV giao việc. +Các em lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các tiết TĐ từ tuần 1 đến tuần 9. Nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -HS đọc yêu cầu. -HS mở SGK thực hiện công việc được giao. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Các nhóm làm việc: trao đổi thảo luận, ghi kết quả lên phiếu. -Đại diện nhóm lên dán phiếu lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam- Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li, con Tố Hữu Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh ở Việt Nam của anh Mo-ri-xơn. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Aûnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta. 2’ 3.Củng cố: Cho HS nhắc lại ý chính của từng bài. 4.Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ôn tập. HS nhắc lại ý chính của từng bài. ------------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: -Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. -So sánh số đo độ dài viết với một số dạng khác nhau . -Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số “ II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5 30 3 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3HS lên bảng chữa bài 3 . - Nhận xét, sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : Bài 1 : Nêu y/c bài tập . -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 câu , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét , sửa chữa . Bài 2 : Yêu cầu bài tập -Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả -Bài 3 : Gọi hai hs lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập . -Nhận xét , sửa chữa. -Bài 4 : Cho HS đọc đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng giải , cả lớp làm vào vở bài tập -GV chấm 1 số vở . -Nhận xét , sửa chữa (HS có thể giải cách khác ) 4– Củng cố : -Nêu cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra. -3 HS lên bảng . - HS nghe . +Bài 1: -Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân , rồi đọc các số thập phân đó . -HS làm a) = 12,7 . Mười hai phẩy bảy . b) = 0,65 . Không phẩy sáu mươi lăm . c) = 2,005. Hai phẩy không trăm linh năm . d) = 0,008 . Không phẩy không trăm linh tám . Bài 2 -Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km -Kết quả : Các số đo độ dài nêu ở phần b , c, d đều bằng 11,2km Bài 3: - HS làm bài . a) 4m85cm = 4,85 m b)72ha = 0,72 km2 Bài 4 -HS đọc đề . Giải : Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là : 180000: 12 = 15000 (đồng ) Số tiềnmua 36 hộp đồ dùng là : 15000x36 = 540000 (đồng ) ĐS :540000 đồng . -HS nêu . - HS nghe . RKN: ------------------------------------------- THỂ DỤC ------------------------------- CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (t2) I-Mục đích yêu cầu : -Tiếp tụcc kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. -Nghe – viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ làng. II-Đồ dùng dạy học : -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III-Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 16 2 1-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Cho HS lên bốc thăm và đọc bài có trong phiếu mà mình bắt được 2-Nghe- viết chính tả: -Đọc bài chính tả một lượtâ. -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả -Gọi 1 HS đọc phần chú giải +Nêu nội dung đoạn văn? -Cho HS tập viết các từ khó:Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ -Đọc bài cho HS viết -Đọc lại toàn bài cho HS soát lại 4 / Củng cố- dặn dò : -Thu bài chấm. -Nhận xét tiết học Bắt thăm và đọc bài -HS theo dõi và đọc thầm theo. HS đọc thầm lại bài chính tả -HS đọc phần chú giải . -Đoạn văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. -1 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào nháp -HS viết bài -Soát lại bài RKN: --------------------------------------------- Toán : KIỂM TRA ----------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (t3) I- Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. -Oân lại các bài tập đọc là văn miêu tảđã học trong ba chủ điểm: Việt nam- Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kỹ năng cảm thu văn học. II- Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học III- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 17’ Giới thiệu bài: -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: *Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS bốc thăm chọn bài sau đó đọc bài. -Đặt câu hỏi để HS trả lời - GV nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Ghi bảng: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, kì diẹu rừng xanh, Đất Cà Mau. + Yêu cầu HS mỗi em chọn 1 bài văn, ghi lại chi tiết mình thích và giải thích lí do vì sao mình thích chi tiết đó. +Cho HS lần lượt trình bày - Cho cả lớp nhận xét, Giáo viên nhận xét chung và ghi điểm. -GV phát phiếu cho các nhóm - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - HS lắng nghe. -HS lần lượt bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét -HS làm việc cá nhân. -Trình bày -Lớp nhận xét - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét 2’ 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôn tập. RKN: --------------------------------------- KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I (tiết 4) I- Mục tiêu: 1) Hệ thống hoá vốn từ ngữ về ba chủ điểm đã học 2) Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa hướng vào các chủ điểm ôn tập. II- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 4 tờ giấy A4 kẻ sẵn bảng từ ngữ BT1, BT2 - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 17’ 1) Giới thiệu bài: Tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ hệ thống hoá lại vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học và ôn lại những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ; từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. 2) Hướng dẫn ôn tập: *Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 +Cho HS đọc lại các bài trong 3 chủ điểm + Tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ. -GV phát phiếu cho các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại ý đúng * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + Đọc lại 5 từ trong bảng đã cho: bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh môngï tìm những từ đồng nghĩa với 5 từ đã cho + Tìm những từ trái nghĩa với những từ đã cho -GV phát phiếu cho các nhóm - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và đưa bảng phụ ra, ghi những từ HS làm đúng. - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nh ... + Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ & vùng núi *) Nghành chăn nuôi phía Bắc . +HĐ4 (làm việc cả lớp) GV hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK: + Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta . + Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng? 4 - Củng cố : + Hãy kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất ? + Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? -Gọi 3 HS đọc phần tóm tắt nội dung bài học 5- Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Lâm nghiệp & thuỷ sản “ -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . Trong nông nghiệp nước ta, trông trọt là nghành sản xuất chính . Trồng trọt đóng góp tới gần 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp . - HS nghe . - HS làm việc theo yêu cầu của GV. +Lúa, cây ăn quả, cà phê, cao su, chè +Lúa. - HS trình bày kết quả . + Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới + Đủ ăn , dư gạo xuất khẩu. -Ở vùng đồng bằng, vùng núi và cao nguyên. -HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu nước ta - Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, sắn, khoai, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa, của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy nghành chăn nuôi ngày càng phát triển. + Trâu, bò, lợn, vịt, gà, + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng . -HS trả lời. -HS đọc . Rút kinh nghiệm: ------------------------------ THỂ DỤC --------------------------------- KHOA HỌC : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I– Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : _ Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh . _ Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II – Đồ dùng dạy học : _ Các sơ đồ tr. 42, 43 SGK III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 3 9 9 10 3 1 – Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “ _ Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông ? Nhận xét 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : “ Oân tập : Con người và sức khoẻ “ b– Hoạt động : HĐ 1 : - Làm việc với SGK . @Mục tiêu: Oân lại cho HS một số kiến thức trong các bài : Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân . _ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. _Bước 2: Làm việc cả lớp . _ GV gọi một số HS lên chữa bài. _ GV nhận xét. HĐ 2 :.Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng ? “ @Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A tr. 43 SGK . @Cách tiến hành: _Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . + GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. + GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. _Bước 2: Làm việc theo nhóm . + GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. _ Bước 3: Làm việc cả lớp . HĐ 3 : Thực hành vẽ tranh vận động. @Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông). @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . +Hãy quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. _Bước 2: Làm việc cả lớp . - Nhận xét bổ sung. 4– Củng cố : - GV nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. 5– Nhận xét – dặn dò : Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. _ Xem bài mới:” Tre, mây, song”. - HS trả lời. - HS nghe. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. - HS lên chữa bài. - HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK và làm theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm cử người trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. - Làm việc theo nhóm 6, theo gợi ý của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. - HS trả lời. - HS nghe. RKN: --------------------------------- Thứ sáu, ngày ../11/2006 Toán : TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính tổng nhiều số tự nhiên ( tương tự như tính tổng hai số thập phân ) - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất II- Đồ dùng dạy học : – GV : Bảng phụ, kẻ sẵn bài tập 2 . III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5 28 3 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Gọi 1 HS chữa bài 2 c . - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : *Ví dụ - GV nêu ví dụ SGK. + Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? - GV viết phép tính lên bảng. - Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính. + Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số TP. - Gọi1 HS đọc bài toán SGK. + Cho HS tự giải bài toán vào giấy nháp . + Hướng dẫn HS chữa bài . * Thực hành : Bài 1 : Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét , sửa chữa . Bài 2 : GV treo bảng kẻ sẵn như SGK. Cho HS tính rồi so sánh giá trị (a + b) + c và a + (b + c) ở từng cột. - Nêu nhận xét . -Khi cộng một tổng 2 số với số thứ 3 ta làm thế nào ? - Gv ghi tính chất kết hợp của phép cộng số TP lên bảng . - Gọi vài HS nhắc lại . Bài 3 : Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu - Đại diện nhóm trình bày Kquả . - Nhận xét, sửa chữa (cho Hs giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng các số TP trong quá trình tính ) 4– Củng cố : - Nêu cách tính tổng nhiều số TP ? - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số TP ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS nêu - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS nghe . + Ta làm tính cộng : 27,5 + 36,75 + 14,5 + HS theo dõi . + Đặt tính : + 78,75 + Muốn tính tổng nhiều số TP ta làm tưng tự như tính tổng 2 số TP. - HS đọc bài toán SGK. Giải : Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) ĐS: 24,95 d m . Bài 1 - HS làm bài . a) + b) + c) + d)+ 28,87 76,76 60,14 1,64 Bài 2 - Hs theo dõi. - Hs tính rồi điền vào bảng . + Hai Kquả ở mỗi hàng đều bằng nhau. - Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại. - Hs nhắc lại . Bài 3 - Hs làm bài . a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89. b)38,6 +2,09 + 7,91 = 38,6 +(2,09 +7,91). = 38,6 + 10 = 48,6. c)5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2 ) = 10 + 9 = 19. d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 . - HS nêu . - Hs nêu . - HS nghe . RKN: ------------------------------------------- MĨ THUẬT ------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T8) ------------------------------------- Kĩ thuật : THÊU CHỮ V (tiết 3) III- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ Kiểm tra bài cũ : + Nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V ? + Cho biết ứng dụng của cách thêu chữ V ? - GV nhận xét, đánh giá. -HS nêu miệng 28’ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm b) Giảng bài: HĐ 4: Đánh giá sản phẩm - GV cho từng nhóm trưng bày sản phẩm trên bàn. - Yêu cầu mỗi nhóm tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu sau: +Thêu được các mũi thêu chữ V theo hai đường vạch dấu. +Các mũi thêu chữ V bằng nhau. +Đường thêu không bị dúm. - Cử 2 – 3 HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu trên. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS -HS lắng nghe. -Đại diện các nhóm lên lên trưng bày sản phẩm. -Đại diện nhóm tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình 2-3 HS đánh giá sản phẩm của bạn 2’ 3) Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn HS chuẩn bị một mảnh vải, kim, chỉ, kéo,để học bài “ Thêu dấu nhân” Rút kinh nghiệm : ----------------------------------- SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Sinh hoạt đầu giờ tốt, đi học đều , chuyên cần. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2/Khuyết điểm: -Chưa chú ý nghe giảng (Phong) -Vệ sinh lớp học chưa tốt (tổ 2). *Tuyên dương: Aùi, Khang, H Cường, Hội, Huyền, Q Cường. *Phê bình: Phong, tổ 2 II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Chấp hành tốt nội qui lớp học. -Oân bài cũ, xem bài cho tuần đến -Tiếp tục tham gia học tổ, học nhóm. -Thi đua học tốt lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh ôn lại những bài hát của Đội.
Tài liệu đính kèm: