Tập đọc :
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
Nguyễn Thị Cẩm Châu
I- Mục tiêu:
1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc rõ ràng mạch lạc.
2) Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Hiểu được ý chính của bài : Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.
Thứ Môn Tên bài dạy 2 HĐTT TĐ Người gác rừng tí hon T Luyện tập chung TD CT (Nh- v):Hành trình của bầy ong 3 T Luyện tập chung LT&C MRVT: Bảo vệ môi trường KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia KH Nhôm ĐĐ Kính già yêu trẻ (t2) 4 A.N TĐ Trồng rừng ngập mặn T Chia 1 STP cho 1 STN TLV Luyện tập tả người (tả ngoại hình) LS Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước! 5 T Luyện tập LT&C Luyện tập về quan hệ từ ĐL Công nghiệp (t2) TD KH Đá vôi 6 T Chia 1 STP cho 10, 100, 1000, MT TLV Luyện tập tả người (tả ngoại hình) KT Thêu dấu nhân SHTT Thứ hai, ngày ../11/2006 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------------------- Tập đọc : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON Nguyễn Thị Cẩm Châu I- Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc rõ ràng mạch lạc. 2) Hiểu được từ ngữ trong bài. - Hiểu được ý chính của bài : Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng. II- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy – học: T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS -Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi: +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào + Loài ong đã giữ lại cho con người cái gì quí giá ? Em học tập được gì ở loài ong ? - GV nhận xét cho điểm -Đọc bài và trả lời câu hỏi. 1’ 11’ 9’ 7’ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Rừng là lá phổi xanh cuởitái đấtBảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi người trong cộng đồng. Có những thiếu niên đã rất thông minh, rất dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ, góp phần bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. b) Luyện đọc: - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV hướng dẫn qua cách đọc cả bài : đọc to, rõ. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động : bành bạch, chộp, lao ra, hộc lên, văng ra, lao tới * Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn - Luyện đọc từ khó : lửa đốt, bành bạch, cuộn - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. * GV đọc diễn cảm toàn bài c) Tìm hiểu bài: *Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm + Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hịên được điều gì ? *Đoạn2: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh ? + Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm ? * Phần còn lại : Cho HS đọc -Cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? d) Đọc diễn cảm: + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đưa ra bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 2 và hướng dẫn HS cách đọc. - Cho HS đọc cả bài. HS lắng nghe - 1 HS giỏi đọc bài, lớp đọc thầm theo. -Theo dõi. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài -Luyện đọc từ khó. - 1HS đọc chú giải - 2HS giải nghĩa từ -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm +Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy hai gã trộm. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm +Những việc làm đó là : “chộp lấy cuộn dây thừnglao ra văng ra” +Thấy Sáu Bơ lao ra khỏi buồng lái, bỏ chạy, em đã dồn hết sưc xô ngã tên trộm. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm, có thể trả lời : +Vì bạn muốn góp phần vào việc bảo vệ rừng + Bạn thấy tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống con người. + Học được sự thông minh, dũng cảm + Yêu rừng , yêu thiên nhiên -Lắng nghe. - Một vài HS đọc - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV - 1 HS đọc cả bài 2’ 3) Củng cố : +Em học được điều gì qua bài tập đọc này? - Bảo vệ rừng là trách nhiệm của cả cộng đồng. 1’ 4) Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc + đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn RKN: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố về phép cộng , phép trừ và phép nhân của các số thập phân. -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số TP ? -Kiểm tra vở của 5 em. - Nhận xét, sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : *Bài1: Đặt tính rồi tính : -Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp giải vào vở. -Nhận xét , sửa chữa . -Nêu cách cộng , trừ, nhân số TP ? *Bài 2 :Tính nhẩm : -Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả . -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 3:-Cho HS đọc đề . -Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp giải vào vở. -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 4a)Kẻ bài tập như SGK lên bảng. -Cho HS tính giá trị của (a+b) x c và a x b + b x c rồi điền vào bảng . -Rút ra nhận xét . b) Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm 1 bài , đại diện nhóm trình bày . -Nhận xét , sửa chữa . 4– Củng cố : - Muốn nhân 1 tổng các số TP với 1số TP ta làm thế nào ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS nêu miệng. -Nộp vở lên bàn. - HS nghe . *Bài1: -HS làm bài . a) b) c) 404,91 53,548 19264 14448 163,744 - HS nêu . *Bài 2 - Hs làm rồi nêu miệng Kquả . a)78,29 x 10 = 782,9; 78,29 x 0,1 = 7,829 b)265,307 x 100 = 265307 265,307 x 0,01 = 2,65307 c)0,68 x10 = 6,8; 0,68 x 0,1 = 0,068 *Bài 3 –Đọc đề. - HS giải : Giá tiền 1kg đường là : 38 500 : 5 = 77 000 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là : 77 00 x 3,5 = 26950 (đồng) . Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường cùng loại là : 38 500 – 26950 = 11550 (đồng ) ĐS :11550 đồng *Bài 4 a b c (a+b) x c a x c +b x c 2,4 3,8 1,2 7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 24,84 24,84 * (a + b) x c = a x c + b x c . -HS làm bài theo nhóm: * 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 . *7,8 x 0,35 + 0,35x 2,2 = 0,35 x(7,8 + 2,2) = 0,35 x 10 = 3,5 - HS nêu . - Hs nghe . RKN: ---------------------------------------- THỂ DỤC ---------------------------------- CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I - Mục đích yêu cầu : 1 / Nhớ – viết đúng chính xác, trình bày 2 khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong . 2 / Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t / c . II - Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết những dòng thơ có chư õcần điền (bài tập 3b ). - Phiếu học tập. III - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1 15 12 2 1 - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng viết : son sắc, sắc sảo, thắt chặt, mặc cả. - Nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới : a - Giới thiệu bài : Hôm nay các em nhớ và viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài: Hành trình của bầy ong và ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm cuối t / c . b - Hướng dẫn HS nhớ- viết : -Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối của bài Hành trình của bầy ong . -Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. -Cho cả lớp nhìn sách đọc thầm lại 2 khổ thơ ở SGK, ghi nhớ lại cách trình bày các câu thơ lục bát . -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : rong rủi, rù rì, nối liền, lặng thầm. -Cho HS gấp SGK lại và viết bài . -GV hướng dẫn chấm chữa bài . -GV đọc 2 khổ thơ 1 lượt , cho HS mở SGK, dùng bút chì soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 7 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c - Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2b : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b . - N hắc lại yêu cầu bài tập. - Gọi 05 em lên bốc thăm , mở và đọc cho cả lớp nghe cặp tiếng (vần), ghi trên phiếu, tìm và viết thật nhanh lên bảng các từ ngữ có chứa các tiếng đó . -GV cho cả lớp bổ sung thêm các từ ngữ khác . * Bài tập 3b : -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b . -Cho HS làm bài tập vào vở . -GV chữa bài tập: Sột soạt gió trêu tà áo biếc . 4 - Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện viết lại các từ ngữ cần ghi nhớ . -Chuẩn bị tiết sau nghe viết Chuỗi ngọc lam. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp. -Chữa bài. -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -2 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ . -2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào giấy nháp các từ dễ sai . - HS gấp SGK lại và viết bài - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. * Bài tập 2b : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. -4 HS lên bảng tham gia chơi . -HS bổ sung các từ khác . * Bài tập 3b : -HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. -HS làm bài tập vào vở . -HS theo dõi . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------- Thứ ba, ngày ../11/2006 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân của các số thập phân. - Biết vận dụng T/c nhân 1 trổng các số TP với 1 số TP trong thực hành tính . - Củng cống về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ . II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 3 1 28 7 7 7 7 2 1 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách nhân 1 tổng các số TP với 1 số TP ? - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động ... : Sau bài học , HS biết : - Kể tên một số vùng núi đá vôi , hang động của chúng . - Nêu ích lợi của đá vôi . - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi . II – Đồ dùng dạy học : - Hình tr.54, 55 SGK . - Một vài mẫu đá vôi , đá cuội ; giấm chua . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 3 14 13 3 2 1 – Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : “ Nhôm “ + Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm . + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm . - Nhận xét bổ sung. 3 – Bài mới : a – Giới thiệu bài : “ Đá vôi “ b – Hoạt động : * HĐ 1 : - Làm việc với các thông tin &tranh ảnh sưu tầm được . @Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng & nêu được ích lợi của đá vôi . @Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . -GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang độn của chúng & ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy . -Bước 2: Làm việc cả lớp . Kết luận: - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) & các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang), - Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất ximăng, tạc tượng làm phấn viết, * HĐ 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình . @Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi . @Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . -Giao việc cho các nhóm. -Theo dõi và giúp đỡ thêm. -Bước 2: Làm việc cả lớp -Nhận xét uốn nắn. Kết luận: -Đá vôi không cứng lắm . Dưới tác dụng của a-xit đá vôi bị sủi bọt . 4 – Củng cố : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 55 SGK 5 – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Xem bài sau:“Gốm xây dựng: Gạch, ngói“ - 2 HS trả lời . - HS nghe . - HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV . - Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng & cử người trình bày - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành tr.55 SGK rồi ghi vào bảng - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm & giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình . - HS lắng nghe. - 4 HS đọc - HS lắng nghe. Thứ sáu, ngày ../12/2006 Toán : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I– Mục tiêu : -Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành qui tắc chia 1 số TP cho 10, 100, 1000, II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 2 10 18 2 1 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : +Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 1 STN ? - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : * HD HS thực hiện phép chia một số TP cho10, 100,1000, *Ví dụ 1: -GV viết phép chia lên bảng: 213,8 :10 = ? -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia , cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp . +Nhận xét xem hai số 213,8 và 21,38 có điểm giống và khác ? +Nêu cách chia nhẩm 1 số TP cho 10 ? *Ví dụ 2: -Ghi phép chia: 89,13 :100 = ? -Cho HS thực hiện phép chia trên giấy nháp , 1 HS lên bảng thực hiện . +Nêu cách chia nhẩm 1 STP cho 100 ? +Muốn chia 1 STP cho 10 ;100 ;..ta làm thế nào ? -Ghi bảng qui tắc , gọi nhiều HS nhắc lại . * Thực hành : *Bài 1: Tính nhẩm : -Ghi bài tập lên bảng. -Cho HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 2:Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính: -Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính nhẩm từng câu . -Gọi HS nêu miệng kết quả ,GV hỏi cách tính nhâûm kết quả của rmỗi phép tính . *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . +Muốn biết trong kho còn bao nhiêu tấn gạo ta phải biết gì ? +Làm thế nào để tìm số gạo lấy ra ? -Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét , sửa chữa . 4– Củng cố : +Nêu qui tắc chia 1 STP cho 10, 100, 1000 ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :”Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân” - 2 HS nêu. - HS nghe . -HS theo dõi . 213,8 10 13 21,38 3 8 80 0 +Giống: đều gồm các chữ số: 2; 1; 3; 8. +Khác vị trí dấu phẩy. +Vậy nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái 1 chữ số ta cũng được 21,38 . +Muốn chia 1 số TP cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. -HS theo dõi . 89,13 100 9 13 0,8913 130 300 +Muốn chia 1 số TP cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số . +Muốn chia 1 số TP cho 10;100;100ta chỉ việc chuyển dâùu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái 1, 2, 3 chữ số. - HS nhắc . *Bài 1: -Theo dõi. -Nêu miệng. *Bài 2: -Tính nhẩm. a)12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 12,9 : 10 =1,29 ; 12,9 x 0,1 = 1,29 *Hai kết quả giống nhau . b)123,4 : 100 = 1,234 ; 123,4 x 0,01= 1,234 *Hai kết quả giống nhau . c) 5,7 :10 = 0,57 ; 5,7 x 0,1 = 0,57 *Hai kết quả giống nhau . d)87,6 :100 = 0,876 : 87,6 x 0,01 = 0,876 *Hai kết quả giống nhau . -HS nêu miệng kết quả , giải thích cách tính . *Bài 3: -HS đọc đề . +Ta phải biết số gạo lấy ra . +Lấy số gạo trong kho nhân với . -HS làm bài Đáp số : 483,525 tấn . -HS nêu . -HS nghe . ------------------------------------ MĨ THUẬT ----------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. I - Mục đích yêu cầu : 1- Củng cố kiến thức về đoạn văn . 2-HS viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . II - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1 28 3 1-Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dàn ý bài văn tả 1người mà em thường gặp . + Trình bày dàn ý một bài văn tả người ? 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển 1 phần tả ngoại hình của nhân vật trong dàn ý thành 1 đoạn văn . b-Hướng dẫn HS luyện tập: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -Cho HS đọc 4 gợi ý SGK. -Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn . -Gọi HS đọc gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn . -Nhắc HS : Có thể viết 1 đoạn văn tả 1 số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể tả riêng nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người ) -Cho HS làm bài . -Cho HS đọc đoạn văn đã viết . -GV nhận xét, đánh giá kết quả . 3-Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại . -Lớp chuẩn bị cho tiết TLV: Luyện tập làm biên bản cuộc họp. -HS để vở ra đầu bàn . -Nêu miệng. -HS lắng nghe. -4 HS đọc, cả lớp theo dõi. -4 HS đọc nối tiếp nhau , lớp đọc thầm . -2 HS giỏi đọc , lớp lắng nghe. -3HS đọc , lớp đọc thầm SGK. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân , xem lại dàn ý, kết quả quan sát, viết đoạn vă, tự kiểm tra đoạn văn viết (theo gợi ý 4) -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : --------------------- Kĩ thuật: THÊU DẤU NHÂN (Tiết 3) I-Mục tiêu: -(Như tiết 1) II-Đồ dùng dạy học: -(Như tiết 1) III- Các hoạt động dạy – học: T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 1) Kiểm tra bài cũ : + Trình bày cách thêu dấu nhân ? +Mũi thêu dấu nhân được ứng dụng để làm gì ? - Nhận xét. - nêu miệng. 1 10 15 2) Bài mới: Giới thiệu bài: -Tiết học hôm nay, các em sẽ bổ sung, hoàn thiện sản phẩm và trình bày sản phẩm. b) Giảng bài: * Hoàn thiện sản phẩm: -Cho HS kiểm tra lại sản phẩm, bổ sung hoặc trang trí thêm cho sản phẩm được hoàn chỉnh. - Theo dõi và giúp đỡ một số em yếu. * Trưng bày sản phẩm: -Cho HS trưng bày theo nhóm. - Nêu yêu cầu đánh giá (ở SGK). -Yêu cầu các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. -Đánh chung theo 2 mức: Hoàn thành và chưa Hoàn thành. - Lắng nghe. - Hoàn thiện sản phẩm. -Trưng bày sản phẩm thoe nhóm. - Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. -Theo dõi. 3 3) Củng cố : +Nêu cách thêu dấu nhân ? +Về cơ bản đường thêu dấu nhân và đường thêu chữ V có gì khác nhau ? - Nêu miệng 1 4) Nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng như hướng dẫn ở SGK để tiết sau thêu túi xách. RKN: ----------------------------------- SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Học tập tốt. xây dựng bài sôi nổi. -Chuẩn bị bài cũ và xem bài mới tương đối tốt. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt đầu giờ tốt -Tác phong gọn gàng, vệ sinh thân thể sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ 2/Khuyết điểm: -Một số em còn lơ là trong học tập, không thuộc bài cũ (Chi, Lâm) -Tổ trực trực nhật chậm làm ảnh hưởng đến thời gian học (Chi, Phong) *Tuyên dương: Aùi, Khang, Q Cường, Hội, Huyền, Xăm, Diệu, Hải *Phê bình: Phong, Lâm, Chi. * Tổng kết tháng thi đua “Vườn hoa điểm mười” -Tặng quà cho những em có nhiều hoa điểm mười nhất. II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp. -Oân bài cũ, xem bài cho tuần đến (Tuần 14) -Tăng cường truy bài và giải bài tập đầu giờ.ø -Tăng cường kiểm tra tác phong và giờ giấc đến lớp. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước III/ Văn nghệ: -Cho học sinh chơi trò chơi.
Tài liệu đính kèm: