Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
Theo Hà Ân
I-Mục tiêu :
-Kĩ năng : Biết đọc lưu loát , diễn cảm cả bài ; giọng nhẹ nhàng , trang trọng
-Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ , câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện .
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
-Thái độ : Giáo dục HS kính yêu thầy , cô giáo .
II-Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ------------------------- Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ Theo Hà Ân I-Mục tiêu : -Kĩ năng : Biết đọc lưu loát , diễn cảm cả bài ; giọng nhẹ nhàng , trang trọng -Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ , câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện . -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . -Thái độ : Giáo dục HS kính yêu thầy , cô giáo . II-Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : ( 5 phút) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi trong bài. -Nhận xét +ghi điểm . 2-Bài mới : ( 25 phút) a-Giới thiệu bài : ( 1 phút) -Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về truyền thống tôn sư trọng đạo qua bài "Nghĩa thầy trò " của tác giả Hà Ân. b-Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : ( 24 phút) * Luyện đọc : -Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. -Chia đoạn, gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. -Chia đoạn :3 đoạn . + Đoạn 1 : Từ đầu đến rất nặng. + Đoạn 2 : Tiếp theo .. đến ơn thầy . + Đoạn 3: Còn lại . -Luyện đọc các tiếng khó : ngước lên, nghiêng đầu , sáng sớm , bảo ban, ít tuổi . -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Đọc mẫu toàn bài . -Gọi 1 HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ. * Tìm hiểu bài : Đoạn 1 : + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? -Giải nghĩa từ : mừng thọ , dạy dỗ . + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ?. Ý 1: Các môn sinh đến mừng thọ thầy giáo Chu Đoạn 2 : +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho Cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tết biểu hiện tình cảm đó . -Giải nghĩa từ : vỡ lòng , cung kính . Ý 2: Sự cung kính của thầy giáo Chu với thầy của Cụ . Đoạn 3: + Những thành ngữ , tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? -Giải nghĩa từ : tôn sư trọng đạo . -Ý 3: Sự kính trọng thầy giáo của cụ Chu. *Đọc diễn cảm : -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -ChoHS đọc diễn cảm đoạn : "Từ sáng sớm . đồng thanh dạ ran ." -Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố , dặn dò : ( 5 phút) -Gợi ý để HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các truyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta.. -Chẩn bị tiết sau: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn . -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp . -Luyện đọc từ khó đọc. -Đọc theo cặp. - Lắng nghe. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -HS đọc lướt và trả lời câu hỏi. +Mừng thọ thầy , thể hiện lòng yêu quý , kính trọng thầy . +Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân, dâng thầy những cuốn sách quý , dạ ran theo thầy đến thăm thầy của thầy . -1HS đọc to + câu hỏi . +Rất tôn kính cụ đồ đã dạy ông từ thuở nhỏ . Chi tiết : Thầy mời học trò cùng tới thăm , Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ , Cung kính thưa với cụ . -1HS đọc đoạn + câu hỏi + Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư , bán tự vi sư . -HS lắng nghe . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . - HS nhận xét, bình chọn. + Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta. -HS lắng nghe . ------------------------------------------------------------ Toán : NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I– Mục tiêu : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên. Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : ( 1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) - Gọi 2 hS nêu cách cộng (trừ) hai số đo thời gian. - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : (2 5 phút) a- Giới thiệu bài : ( 1 phút) Nhân số đo thời gian. - 2HS nêu. - HS nghe . - HS nghe . b– Hoạt động : ( 24 phút) *Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - Nêu bài toán (SGK ). - Hãy nêu phép tính tương ứng. - Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS dưới lớp làm ra nháp. - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính. - Nhận xét và kết luận . Ví dụ 2: - GoÏi 1 HS nêu bài toán (SGK ). - Gọi HS nêu phép tính. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - Gọi HS trình bày cách tính. - Nhận xét số đo ở kết quả. - Cho HS đổi. - Kết luận: 3 giờ 15 phút x 5 =16 giờ 15 phút. - Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây, nếu phần số đo nào lớn hơn thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước. - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính. * Thực hành : Bài 1: a) - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính: 4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6 - HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả các phần còn lại. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung. +1 giờ 10 phút x 3 = ? - HS đặt tính: x 3 giờ 30phút + Nhân số 3 với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái). Kết quả viết kèm theo đơn vị đo. - Lắng nghe. - Nêu bài toán. + 3giờ 15phút x 3. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. x 15 giờ 75 phút -Trình bày cách tính. + 75 phút có thể đổi ra giờ và phút. + 75 phút = 1 giờ 15 phút. - Lắng nghe. - 2 HS nhắc lại. Bài 1: a) - HS tính ở bảng. HS làm vào vở. Kết quả: 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút. 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây = 62 phút 5 giây. 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây. - HS nhận xét. Bài 2 - HS thực hiện. - HS làm bài. -HS nhận xét. 4- Củng cố : ( 3 phút) - Gọi 1HS nêu cách đặt tính nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.. 5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số. - HS nêu. ------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 1 ) I- Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết giá trị của hoà bình ;trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Kỹ năng : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức . -Thái độ : Yêu hoà bình, quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình , gây chiến tranh . II- Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: ( 5 phút)- Cho HS hát bài hát Trái đất này của chúng em , nhạc Trương Quang Lục , lời thơ : Định Hải . +Bài hát nói lên điều gì ? +Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp , yên bình , chúng ta cần phải làm gì ? -Giới thiệu bài: Em yêu hòa bình. -HS hát . -HS trả lời. -HS lắng nghe HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (Trang 37, SGK ) ( 10 phút) *Cách tiến hành :-Yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh. + Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó ? -Cho HS đọc các thông tin trang 37-38, SGK và thảo luận nhóm 4 theo 3 câu hỏi trong SGK . -Mời đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi; các nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS quan sát các tranh, ảnh và trả lời câu hỏi của GV. -HS đọc và thảo luận theo nhóm . *Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học ,..Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh . HĐ2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1,SGK ) ( 10 phút) * Cách tiến hành :-Lần lượt đọc từng ý kiến trong bài học và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. -Mời một số HS giải thích lý do . *Kết luận : Các ý kiến a, d là đúng .Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia và bảo vệ hoà bình HĐ 3 : Làm bài tập 2 SGK( 8 phút) . -Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi ; các nhóm khác nhận xét bổ sung . -HS theo dõi và giơ thẻ màu . - HS giải thích lý do. -HS lắng nghe. * Cách tiến hành : Yêu cầu HS làm bài tập 2. -Cho HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. -Cho một số HS trình bày ý kiến .Cả lớp nhận xét bổ sung . *Kết luận : Để bảo vệ hoà bình trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với dân tộc quốc gia khác, như các hành động, việc làm b, c trong bài tập 2. HĐ 4: Làm bài tập 3 SGK . ( 10 phút) * Cách tiến hành: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 3. -Cho đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung . -Kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng . -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK -HS làm việc cá nhân . -HS thảo luận nhóm đôi . -Một số HS trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung . -HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung . -HS lắng nghe. -2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ nối tiếp : ( 2 phút) -Về nhà sưu tần tranh , ảnh , bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN v ... än tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : ( 1 phút): 2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút): - Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra nháp. +Viết số thích hợp vào chỗ trống a) 2 phút 5 giây = . giây 135 phút= . giờ b) 3 giờ 10 phút = phút 95 giây = phút - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : ( 25 phút): a- Giới thiệu bài : ( 1 phút):Vận tốc - Hát - HS làm bài. - HS nghe . b– Hoạt động : ( 24 phút): * Giới thiệu khái niệm vận tốc Bài toán 1: - Nêu bài toán trong SGK, yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải. - Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải bài toán. Các HS khác làm giấy nháp. Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình, hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mưới hai phấy năm ki- lô- mét giờ; viết tắt là 42,5 km/giờ. - Gọi HS nhắc lại. + Vậy vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km) (giơ)ø (km/giờ) Quãng đường : Thời gian = Vận tốc + Nhìn vào cách làm trên, hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động ? - Kết luận như ghi nhớ SGK . -Giải thích: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, công thức tính vận tốc là: v = s : t - Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. - Cho HS thảo luận, ước lượng vận tốc người đi bộ, xe máy, xe đạp, ô tô. + Vận tốc của một chuyển động cho biết gì ? Bài toán 2: - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - Cho HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa được học để giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - Gọi vài HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. * Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - Cho 2 HS lên bảng trình bàyï, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS trình bày cách làm. - HS nhận xét. Bài 3: - Cho HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết; gạch 2 gạch dưới điều đề bài hỏi. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Cho HS đổi vở chữa bài. Bài toán 1: - HS suy nghĩ và tìm cách làm. -1 HS làm bài trên bảng; các HS khác làm ra nháp. Bài giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km -Lắng nghe. - HS nhắc lại . - HS quan sát. + Muốn tính vận tốc của một chuyển động, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Theo dõi. - Vài HS nhắc lại. - HS thảo luận và nêu. +Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian. -HS lắng nghe và đọc lại. -HS làm bài. Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây HS nhận xét. - 2 HS nhắc. Bài 1: -HS đọc đề bài -HS làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài (nếu sai) Bài 2 -HS làm bài. - HS trình bày tương tự như bài 1. Bài 3 - HS thực hiện. - HS làm bài. - Chữa bài. 4- Củng cố : ( 3 phút): - Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc. 5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút): - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - HS nêu ------------------------------------------------ Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I - Mục tiêu : 1 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2 - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi GV yêu cầu; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cảbài ) cho hay hơn . II - Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết (tả đồ vật) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp . III - Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút): -Gọi 3 HS đọc màn kịch “Giữ nghiêm phép nước” đã viết lại. -Nhận xét. 2-Bài mới : ( 25 phút): a- Giới thiệu bài : ( 1 phút):Trả bài văn tả đồ vật. -3 HS đọc lần lượt màn kịch . -HS lắng nghe. b- Nhận xét kết quả bài viết của HS : ( 10 phút): -Treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài tả đồ vật của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu - Gọi HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . *Nhận xét kết quả bài làm của cả lớp : +Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, (nêu một số ví dụ cụï thể ) +Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai nhiều lỗi chính tả (nêu ví dụ cụ thể ) * Thông báo điểm số cụ thể . c-Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : ( 14 phút): -GV trả bài cho học sinh . * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +Ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . -Chữa lại cho đúng bằng phấn màu . * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : -Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi . * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay : -Đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . -HS lắng nghe. -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi , cả lớp sửa vào giấy nháp . -HS theo dõi trên bảng . -HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . 4- Củng cố dặn dò : ( 5 phút): -Nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả cây cối . -HS lắng nghe. ----------------------------------------------------- LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội . - Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không“ . II – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : ( 1 phút): 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút): “ Sấm sét đêm giao thừa “ + Xuân 1968 , ở miền Nam xảy ra sự kiện lịch sử nào ? + Nêu ý nghĩa của sự kiện xuân Mậu Thân ( 1968 ) ? Nhận xét . 3- Bài mới : ( 25 phút): a- Giới thiệu bài : ( 1 phút): “Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không “ - Hắt - HS trả lời . - HS nghe . b- Hoạt động : ( 24 phút): HĐ 1 : Làm việc cả lớp -Kể kết hợp giải nghĩa từ khó . - Gọi 1 HS kể lại . HĐ 2 : Làm việc cá nhân . -Cho HS đọc SGK & trình bày ý kiến riêng về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội . - Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội . HĐ 3 : Làm việc cả lớp . - Cho HS dựa vào SGK kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội + Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ? +Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ , quân ta đã thu được những kết gì ? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không ? - Lắng nghe. - 1 HS kể lại . -Làm việc cá nhân. + Đánh vào thủ đô-trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa- ri có lợi cho Mĩ . + Máy bay B52 của Mĩ tàn sát trẻ em, giết hại dân thường, đánh sập bệnh viện, trường học. Điển hình nhất là sự huỷ diệt phố Khâm Thiên - HS dựa vào SGK kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội . + Đế quốc Mĩ đã dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. Quân ta đã chiến đấu anh dũng. Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử chống Mĩ cứu nước, thắng lợi này có ý nghĩa quyết định kết thúc chiến tranh xâm lược của Mĩ, nên được gọi là “Điện Biên Phủ trên không” . + Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cướu nước, chiến thắng 12 ngày đêm đánh bại cuộc rải thảm B52 của Mĩ ở Hà Nội, ta đã đập tan âm mưu leo thang tột đỉnh của Mĩ - Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử chống Mĩ cứu nước, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không“ 4- Củng cố : ( 3 phút): -Gọi HS đọc nội dung chính của bài 5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút): - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau : “ Lễ kí hiệp định Pa-ri“ - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . -------------------------------------------------------------- SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2/Khuyết điểm: -Hay ồn trong giờ học, gây gỗ với bạn (Hùng) *Tuyên dương: Nhân, Tuyển *Phê bình: Hùng II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Duy trì nề nếp lớp. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. -Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 27) -Chăm sóc bồn hoa của lớp. -Tham gia sinh hoạt Đội. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh thi hát những bài hát tiếp nối. -----------------------------
Tài liệu đính kèm: