Tập đọc :
CÁI GÌ QUÍ NHẤT
Trịnh Mạnh
I- Mục tiêu:
1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
2) Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ : tranh luận, phân giải.
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quí nhất) và ý được khẳng định : người lao động là quí nhất
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học trong sgk.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3
TUẦN 9 Thứ Môn Tên bài dạy 2 HĐTT TĐ Cái gì quí nhất T Luyện tập TD CT Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà 3 T Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân LT&C MRVT: Thiên nhiên KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia KH Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS ĐĐ Tình bạn (t1) 4 A.N TĐ Đất Cà Mau T Viết các số đo diện tích dưới dạng số phập phân TLV Luyện tập thuyết trình tranh luận LS Cách mạng mùa thu 5 T Luyện tập chung LT&C Đại từ ĐL Các dân tộc . Sự phân bố dân cư TD KH Phòng tránh bị xâm hại 6 T Luyện tập chung MT TLV Luyện tập thuyết trình tranh luận (t2) KT Thêu chữ V (t2) SHTT Thứ hai, ngày ../10/2006 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ --------------------------------- Tập đọc : CÁI GÌ QUÍ NHẤT Trịnh Mạnh I- Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo. 2) Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ : tranh luận, phân giải. - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quí nhất) và ý được khẳng định : người lao động là quí nhất II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 III- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 HS - Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ? - Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? vì sao ? -Nêu nội dung bài -HS đọc + trả lời câu hỏi. 11’ 9’ 7’ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống cái gì cũng thật đáng quý. Nhưng quý nhất là cái gì ? vì sao là quý nhất ? Các em sẽ biết được điều đó qua bài tập đọc Cái gì quý nhất b) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc cả bài. - GV chia đoạn : 3 đoạn * Đoạn 1: Từ đầu sống được không ? * Đoạn 2: phân giải * Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc : sôi nổi, quý hiếm, vàng bạc - Cho HS đọc cả bài - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -GV Đọc diễn cảm toàn bài một lượt c) Tìm hiểu bài: *Đoạn 1+2 : cho HS đọc + Theo Hùng, Quý, Nam, cái quí nhất trên đời là gì ? + Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào ? *Đoạn 3 : cho HS đọc + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? + Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào ? Thái độ tranh luận phải ra sao ? d) Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn thêm: + Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể. + Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng để thể hiện sự khẳng định - GV đưa bảng chép sẵn lên, hướng dẫn cách đọc + GV đọc mẫu - Cho HS thi đọc phân vai - HS lắng nghe HS giỏi đọc cả bài. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - HS đọc nối tiếp (2 lần) - HS luyện đọc từ -3 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - 1 HS giải nghĩa từ - 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo - Theo Hùng: quý nhất là lúa gạo - Theo Quý : vàng là quý nhất - Nam : thì giờ là quý nhất - Hùng : lúa gạo nuôi sống con người -Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - Nam : có thời giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Vì nếu không có người lao đông thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. - Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn - Một số HS đọc đoạn trên bảng - HS thi đọc. 2’ 3) Củng cố : + Qua bài tập đọc, chúng ta khẳng định cái gì quý nhất? tại sao? -Khẳng định: người lao động là quý nhất. Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. 1’ 4) Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Các em về nhà tiếp tục đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết sau bài : Đất Cà Mau RKN: Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số TP trong các trường hợp đơn giản . - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số TP . II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5 25 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối quan hệ giữa 2 đv đô độ dài liền kề ? - Nhận xét +ghi điểm. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : Bài 1:-Nêu y/c bài tập . -Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở -Gọi 1 số HS nêu cách làm . -Nhận xét và chữa bài. Bài 2 :Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu ). -Phân tích bài mẫu : 315cm = m 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3m = 3,15m . Vậy 315cm = 3,15m . -Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT . Nhận xét và chữa bài. Bài 3:Viết các số đo sau dưới dạng số Tp có đv đo là km: -Cho HS thảo luận theo cặp . -Gọi 1 số cặp trình bày kết quả . -Nhận xét và chữa bài. Bài 4:Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 2 câu . -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả . -Nhận xét và chữa bài. 4– Củng cố : -Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . - HS nêu . -HS nêu . - HS nghe . Bài 1 -Viết số TP thích hợp vào chỗchấm: -HS làm bài . a)35m23cm = 35,23m b)51dm3cm = 51,3dm c)14m7cm = 14,07m -HS nêu cách làm . Bài 2 -HS theo dõi . -HS làm bài . 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m Bài 3 -Từng cặp thảo luận . -HS trình bày . a)3km245m = 3km = 3,245km. b) 5km34m = 5km = 5,034km. c)307m = km = 0,307km Bài 4 -HS thảo luận nhóm . -Trình bày kết quả. a)12,44km = 12m 44cm . b)7,4dm = 7dm 4cm . c)3,45km = 3450m . d)34,3km = 34300m . -HS nêu . - HS nghe . RKN: ----------------------------------------- THỂ DỤC ------------------------------------------------ CHÍNH TẢ (Nhớ - viết ): TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I-Mục đích yêu cầu : -Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do -Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm cuối n – ng . II - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 20 8 2 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 HS lên bảng viết: tuyên truyền, tuyệt, khuya . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài b-Hướng dẫn HS nhớ – viết : -Cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài . + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch ? -Bài gồm mấy khổ thơ ? Trình bày dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? -Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai: tháp khoan, ngẫm nghĩ, lấp loáng , cao nguyên, nằm nhgỉ . -GV đọc 1 lượt cả bài thơ. -Cho HS gấp SGK , tự nhớ lại , viết bài. -GV cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 10 bài +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c-Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2: -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS nêu miệng. -GV nhận xét và chốt lại kết quả . * Bài tập 3 : Thi tìm nhanh : -Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy -Cho HS nhận xét 4 / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai . -Chuẩn bị bài sau nghe – viết: Luật Bảo vệ môi trường . -Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng. -2 HS HS lên bảng viết . HS lắng nghe. -2HS đọc -HS theo dõi và bổ sung. -Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông . Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ .Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghĩ . -Nêu miệng -1Hs lên bảng, lớp viết từ khó vào giấy nháp. -HS lắng nghe. -HS viết bài chính tả. -HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. Bài 2 -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm miệng. -HS lắng nghe. Bài 3 -HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. Thứ ba, ngày ../10/2006 Toán : VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN . I– Mục tiêu : Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo khối lượng . - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng . - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số TP với các đơn vị đo khác nhau . II- Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng đv đo khối lượng kẻ sẵn. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5 28 3 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4. - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : * Ôân quan hệ giữa các đv đokhối lượng thường dùng -Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng .Cho ví dụ ? * Ví dụ. -Nêu ví dụ :Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm: 5tấn132kg = tấn -Cho HS nêu cách làm . * Thực hành : Bài 1: Cho HS làm cá nhân . -HD HS chữa bài . Bài 2 a) Gọi 4 HS lên bảng, các học sinh khác làm vào vở -Nhận xét , chữa bài. Bài 3 :Cho HS thảo luận theo nhóm 4 -Gọi 1 HS lên bảng trình bày . -Nhận xét chữa bài. 4– Củng cố : -Nêu tên các đv đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé ? -Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài liền kề ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập ... lời theo hiểu biết của mình. (Đa số sống ở nông thôn.Vì nền công nghiệp chưa phát triển). -HS trả lời. -HS nghe . THỂ DỤC ---------------------------------------- KHOA HỌC : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I– Mục tiêu: Sau bài học, HS cần biết: _ Nêu một số tình huống có thẻ dẫn đến nguy cơ bị xâm hại & những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. _ Rèn luyện kĩ năng ứng với nguy cơ bị xâm hại. _ Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhớ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại II – Đồ dùng dạy học: _Hình trang 38 , 39 SGK . III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 10 10 10 2 1– Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : “Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS “. +Chúng ta cần có thái độ như thế nàođối với người nhiễm HIV/AIDS? - Nhận xét +ghi điểm 3 – Bài mới: a– Giới thiệu bài : “Phòng tránh bị xâm hại “ b – Hoạt động : HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận @Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại & những điều cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. @Cách tiến hành: -Bước1: GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm -Bước 2: Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên. +Các em có thể đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK . -Bước 3: Làm việc cả lớp. +Các nhóm cử đại diện trình bày Kết luận: + Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại: Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người khác. +Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết (tr.39 SGK ): Một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại HĐ 2 : Đóng vai” Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại “ @Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. -Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. -@Cách tiến hành: -Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm : +Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em tập cách ứng xử . -Bước 2: Làm việc cả lớp . -Cho cả lớp thảo luận: + Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ? Kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử phù hợp. VD: -Tìm cách tránh xa kẻ đó như đứng dậy hoặc lùi ra xa đủ để kẻ đó không với tay được đến ngươiø mình. -Nhìn thẳng vào mặt người đó & nói to hoặc hét to một cách kiên quyết: Không! hãy dừng lại, tôi sẽ nói cho mọi người biết. Có thể nhắc lại lần nữa nếu thấy cần thiết. -Bỏ đi ngay. -Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ. HĐ 3 : Vẽ bàn tay tin cậy @Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhớ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. @Cách tiến hành: -Bước 1: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân -Bước 2: Làm việc theo cặp . - Bước 3: Làm việc cả lớp . -Gọi 3 HS nói về (bàn tay tin cậy) của mình Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu, 4 – Củng cố : -Gọi 2HS đọc mục Bạn cần biết tr.39 SGK. 5 – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “ - HS trả lời. - HS nghe. - HS theo dõi . -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình1,2,3 SGK& trao đổi về nội dung của từng hình và thảo luận các câu hỏi tr.38 SGK - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên. - Đai diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe. -1 HS đọc - N.1 : Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ? - N.2 : Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nha.ø - N.3 : Phải làm gì khi có người trêu ghẹo mình ? - Từng nhóm trình bày cách ứng xử những trường hợp nêu trên -Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. - Cả lớp thảo luận - HS lắng nghe. - Mỗi em vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy - Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy. - HS trao đổi hình vẽ ( bàn tay tin cậy) của mình với bạn bên cạnh. - Một vài HS nói về (bàn tay tin cậy) của mình. - HS lắng nghe . - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. RKN: Thứ sáu, ngày ../11/2006 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo đơn vị đo khác nhau. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5 30 2 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu tên các đv đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối liên hệ giữa các đv đokhối lượng ? - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : Bài 1 :V iết các số đo sau đưới dạng số thập phân có dơn vị là mét: -Cho HS làm vào vở bài tập. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : Cho HS làm cá nhân,1 hS lên bảng làm. -HD HS đổi bài kiểm tra. Bài 3: Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét chữa bài. Bài 5 :Cho HS nhìn hình vẽ nêu miệng kết quả. -Nhận xét chữa bài. 4– Củng cố : -Nêu mối quan hệ giữa các đv đo độ dài và đo khối lượng . 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập bài 4 . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS nêu. -HS nêu. - HS nghe. Bài 1 -HS làm bài . a)3m 6dm = 3,6m c)34m 5cm =34,05m b)4dm = 0,4 m d)345 cm = 3,45 m Bài 2 -HS làm bài. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn; 3200kg; 0,502tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021tấn 21kg -HS kiểm tra . Bài 3 -HS làm bài . a) 42dm4cm = 42,4 dm b) 030g = 0,03kg c) 1103kg = 1,103kg Bài 5 Nêu miệng a)1,8 kg. b)1800g. -HS nêu . -HS nghe . RKN: ------------------------------------------- MĨ THUẬT --------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I-Mục đích yêu cầu : 1/Biết mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận nhằm thuyết phục người nghe. 2/Biết trình bày, diễn đạt bằng lời nói rõ ràng, rành mạch, thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận. II-Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 15 16 2 1-Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra vở bài tập của HS. -Nhận xét chung 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài : b- Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: -GV cho HS đọc bài tập. + Các em đọc thầm lại mẫu chuyện. +Em chọn 1 trong 3 nhân vật. +Dựa vào ý kiến nhân vật em chọn, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận sao thuyết phục người nghe. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét . * Bài tập 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Cho HS đọc thầm lại bài ca dao. +Các em trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn. -GV cho HS làm bài -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét ghi điểm cho những HS có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 3-Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các bài học chuẩn bị kiểm tra giữa HK I. -Mở vở để trên bàn -HS lắng nghe. Bài 1 -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Chọn nhân vật . -Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. Bài 2 -Nêu yêu cầu bài tập 2 -GV cho HS đọc thầm bài ca dao. -HS làm bài . -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét . -Lớp nhận xét . Rút kinh nghiệm : ----------------------------------------- Kĩ thuật : THÊU CHỮ V (tiết 2) III- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 1) Kiểm tra bài cũ : + Nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V ? + Cho biết ứng dụng của cách thêu chữ V ? - GV nhận xét, đánh giá. -Nêu miệng 22 6 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành thêu chữ V và trưng bày sản phẩm. b) Giảng bài: *HS thực hành -Kiểm tra dụng cụ học tập - Cho HS nhắc lại cách thêu chữ V - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác thêu từ 2 – 3 mũi thêu chữ V - Nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V -Cho HS thực hành theo nhóm - GV theo dõi và giúp đỡ cho các nhóm yếu. *Đánh giá sản phẩm: -Cho các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. -Cho các nhóm tham quan, xem xét và đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét và đánh giá chung - HS để dụng cụ trên bàn. - 3 HS nhắc lại. -2 HS thực hiện, các HS khác theo dõi nhận xét. - HS thực hành theo nhóm 4 -Trưng bày sản phẩm Đánh giá sản phẩm 2 3) Củng cố : - Nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V ? -2 HS nêu miệng 1 4) Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Lắng nghe RKN: ------------------------------------------- SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Đa số học sinh đi học đều, đúng giờ , chuyên cần. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, vệ sinh sạch se.õ -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. 2/Tồn tại: -Chưa tập trung trong giờ học (Lâm, Kiệt) -Hay nói leo (khang) *Tuyên dương: Aùi, H Cường, Hội, Huyền, Q Cường, Hân *Phê bình: Lâm, Kiệt, Khang. II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Oân bài chuẩn bị kiểm tra cuối kì I. -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. -Tham gia sinh hoạt Đội -Khắc phục những tồn tại của tuần trước -Duy trì nề nếp của lớp. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh thi hát tiếp sức. ----------------------------------
Tài liệu đính kèm: